Oxit là các hợp chất nguyên tố khác và nguyên tố oxi, chúng xuất hiện rất nhiều trong đời sống hằng ngày của chúng ta . Vậy oxit là gì? Tính chất hóa học của oxit như nào? Cách gọi tên chúng ra sao? Hãy cùng DINHNGHIA.COM.VN tìm hiểu chi tiết qua bài viết Tính chất hóa học của oxit là gì? Định nghĩa và Phân loại dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
Oxit là gì?
Trong hóa học, oxit là những hợp chất hóa học bao gồm ít nhất một nguyên tử oxi và một nguyên tử khác. Oxi thường liên kết với nguyên tử này bằng liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion.
Ví dụ như khi oxi kết hợp với hydro, ta có hợp chất H2O. Khi oxi kết hợp với cacbon, ta có CO2 (cacbon dioxit). Oxit có thể có các tính chất hóa học rất khác nhau tùy thuộc vào nguyên tử mà nó kết hợp với oxi. Một số oxit có thể có tính axit (như oxit sunfur) hoặc tính bazơ (như oxit natri).
Phân loại oxit
Dựa vào cấu tạo và tính chất của các loại oxit, chúng ta có thể chia thành 4 loại oxit như sau đây:
Oxit bazơ
Oxit bazơ (hay còn được gọi là với cái tên khác là oxit kiềm) là một loại oxit mà khi phản ứng với nước, sẽ cho ra một bazơ. Những oxit này thường sẽ chứa 2 nguyên tố là oxi và kim loại (kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ).
Ví dụ về oxit bazơ:
- Natri oxit (Na2O): Khi phản ứng với nước, natri oxit tạo thành natri hydroxid (NaOH), một bazơ mạnh.
- Canxi oxit (CaO), còn được gọi là vôi sống: Khi phản ứng với nước, canxi oxit tạo thành canxi hydroxid (Ca(OH)2).
Một số tính chất của Oxit bazơ như sau:
- Tan trong nước để tạo ra dung dịch bazơ, thể hiện tính kiềm.
- Phản ứng với axit để tạo ra muối và nước, thể hiện tính bazơ.
Oxit axit
Oxit axit là một loại oxit mà khi phản ứng với nước, tạo thành một axit. Những oxit này thường là sản phẩm của sự kết hợp giữa oxi và các nguyên tố phi kim.
Một số ví dụ về oxit axit:
- Sunfur trioxit (SO3): Khi phản ứng với nước, sunfur trioxit tạo thành axit sunfuric (H2SO4), đây là một axit mạnh.
- Carbon dioxit (CO2): Khi phản ứng với nước, carbon dioxit tạo thành axit cacbonic (H2CO3), đây là một axit yếu.
Oxit axit thường có các tính chất cơ bản sau:
- Một số oxit axit có thể tan trong nước để tạo ra dung dịch axit.
- Phản ứng với bazơ để tạo ra muối và nước, thể hiện tính axit.
Oxit lưỡng tính
Oxit lưỡng tính (hay còn gọi là Amphoteric Oxide) là loại oxit có thể phản ứng như một axit hoặc một bazơ. Nghĩa là, chúng có thể phản ứng với cả axit và bazơ để tạo thành muối và nước. Vì oxit này vừa có thể phản ứng với axit và bazơ là do oxit lưỡng tính mang tính chất của bazơ và cả axit
Ví dụ về oxit lưỡng tính bao gồm:
Kẽm oxit (ZnO): Kẽm oxit có thể phản ứng với axit mạnh như axit clohydric (HCl) để tạo thành muối kẽm clohidrat (ZnCl2) và nước. Đồng thời, nó cũng có thể phản ứng với bazơ mạnh như natri hidroxit (NaOH) để tạo thành muối natri kẽmât (Na2ZnO2) và nước.
Nhôm oxit (Al2O3): Nhôm oxit cũng phản ứng được với cả axit và bazơ. Tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) cho ra sản phẩm AlCl3. Khi tác dụng với dung dịch bazơ natri hidroxit (NaOH) thì cho ra sản phẩmNaAlO2 (natri aluminat)
Oxit lưỡng tính thường được tìm thấy ở các nguyên tố nằm ở giữa bảng tuần hoàn hóa học, như kẽm và nhôm. Các nguyên tố này mang tính chất của kim loại và phi kim, vì vậy các oxit của chúng cũng thể hiện cả tính axit và tính bazơ.
Oxit trung tính
Oxit trung tính là những hợp chất của oxi với một số nguyên tố khác mà oxit đó không phản ứng với cả axit và bazơ. Bởi vì chúng không mang tính chất của axit hay bazơ.
Ví dụ: Một số oxit trung tính như nitơ oxit (N2O) và cacbon monoxit (CO). Chúng không phản ứng với axit hay bazơ, và do đó không thể hiện tính chất của một axit hay bazơ.
Lưu ý: Các oxit trung tính vẫn có thể tham gia vào các phản ứng hóa học khác; chỉ là các oxit này không phản ứng như một axit hay bazơ.
Cách gọi tên oxit
Tên oxit bazơ
Cách gọi tên oxit bazơ thường tuân theo quy tắc sau:
Đầu tiên, ta nêu tên của nguyên tố kim loại. Tiếp theo, ta thêm từ “oxit” sau tên của kim loại. Con số phía sau nguyên tử oxi được gọi là số tiền tố của kim loại đó. Tiền tố này thường được chuyển từ các số Latin (“mono-“, “di-“, “tri-“, “tetra-“, v.v.), hoặc là chỉ số thứ tự theo quy tắc hiện đại hơn (“(I)”, “(II)”, “(III)”, v.v.).
Ví dụ:
- Fe2O3 sẽ đọc là Sắt III oxit
- SO3 sẽ đọc là Lưu huỳnh trioxit
Tên oxit axit
Tương tự với cách gọi tên của oxit bazo, áp dụng các bước ở phía trên. Chúng ta có như sau:
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- CO2: cacbon đioxit
Tính chất hóa học của oxit
Tính chất hóa học của oxit bazơ
- Phản ứng với nước: Nhiều oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ. Ví dụ: natri oxit (Na2O) phản ứng với nước tạo thành natri hidroxit (NaOH).
- Phản ứng với axit: Oxit bazơ phản ứng với axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: canxi oxit (CaO) phản ứng với axit clohidric (HCl) tạo thành canxi clorua (CaCl2) và nước.
- Phản ứng với oxit axit: Oxit bazơ cũng có thể phản ứng với oxit axit tạo thành muối. Ví dụ: natri oxit (Na2O) phản ứng với oxit sunfuric (SO3) tạo thành natri sunfat (Na2SO4).
Tính chất hóa học của oxit axit
- Phản ứng với nước: Nhiều oxit axit phản ứng với nước để tạo ra axit tương ứng. Ví dụ, oxit sunfuric (SO3) phản ứng với nước tạo ra axit sunfuric (H2SO4).
- Phản ứng với bazơ: Oxit axit phản ứng với bazơ (hay các oxit bazơ) tạo thành muối và nước. Đây là quá trình trung hòa. Ví dụ: oxit cacbonic (CO2) phản ứng với natri hidroxit (NaOH) tạo thành natri cacbonat (Na2CO3) và nước.
- Phản ứng với kim loại: Một số oxit axit có thể phản ứng với kim loại tạo thành muối. Ví dụ, oxit nitơ (NO2) có thể phản ứng với natri (Na) tạo thành natri nitrit (NaNO2).
Tính chất hóa học của oxit lưỡng tính
- Phản ứng với nước: Một số oxit lưỡng tính có thể phản ứng với nước để tạo ra axit hoặc bazơ. Ví dụ, nhôm oxit (Al2O3) không tan trong nước, nhưng nếu được nung nóng với nước nó sẽ tạo ra nhôm hidroxit (Al(OH)3), đây là một bazơ yếu.
- Phản ứng với axit: Oxit lưỡng tính có thể phản ứng với axit để tạo thành muối và nước. Ví dụ, nhôm oxit (Al2O3) phản ứng với axit clohidric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và nước.
- Phản ứng với bazơ: Oxit lưỡng tính cũng có thể phản ứng với bazơ để tạo thành muối và nước. Ví dụ, nhôm oxit (Al2O3) phản ứng với natri hidroxit (NaOH) tạo thành natri aluminate (NaAlO2) và nước.
Xem thêm:
- Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và Các dạng bài tập
- Công thức hóa học là gì? Ý nghĩa và Bài tập về công thức hóa học
- Điều chế khí oxi là gì? Phản ứng phân hủy là gì? – Hóa học 8 Bài 27
Hy vọng qua bài viết trên bạn đã biết được oxit là gì? Gồm những loại nào? Tính chất hóa học của từng loại oxit? Ngoài ra, trong những bài viết sau, chúng mình sẽ lần lượt nói đến tính chất hóa học của axit, tính chất hóa học của bazo và muối. Bạn hãy đón xem nhé. Nếu còn câu hỏi gì thắc mắc nào về bài viết “tính chất hóa học của oxit” bạn nhớ để lại bên dưới để chúng mình cùng thảo luận nhé!