Tài nguyên biển là khái niệm vô cùng quen thuộc và được nghe rất nhiều, nhưng liệu rằng bạn đã hiểu rõ về khái niệm này? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về tài nguyên biển là gì, đặc điểm nguồn tài nguyên biển của Việt Nam, các nguyên tắc bảo vệ cùng một số câu hỏi liên quan về tài nguyên biển (SGK Địa lý 8). Cùng theo dõi nhé!
Nội dung bài viết
Tài nguyên biển là gì?
Tài nguyên biển là một hệ thống phức tạp và đa dạng, bao gồm cả tài nguyên sinh vật và phi sinh vật. Về mặt sinh vật, biển chứa đựng một lượng lớn hải sản như tôm, cua, cá, cũng như các loại rong, tảo, ngọc trai, san hô và đồi mồi. Trong khi đó, tài nguyên phi sinh vật bao gồm các yếu tố như sinh vật dưới biển, khoáng sản, nước biển. Nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng thủy triều và gió cũng là tài nguyên biển.
Biển cũng là nguồn cung cấp quan trọng cho ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí đốt. Giao thông đường biển không chỉ giúp con người dễ dàng di chuyển giữa các địa điểm khác nhau mà còn hỗ trợ vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, các khu vực như đáy biển, lòng đất dưới đáy biển, vùng đất ven biển cùng với quần đảo và đảo, bãi cạn, bãi ngầm,… Tất cả đều thuộc phạm vi chủ quyền hoặc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia có chủ quyền, đóng góp vào tài nguyên biển phong phú của một quốc gia.
![Khái niệm tài nguyên biển](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-01.jpg)
Đặc điểm tài nguyên biển Việt Nam
Tài nguyên biển Việt Nam có những đặc điểm nổi bật sau:
- Đa dạng sinh học: Biển Việt Nam chứa đựng sự phong phú và đa dạng của hệ sinh thái biển. Có nhiều loài hải sản quý hiếm như cá ngừ, cá mú, tôm hùm. Ngoài ra còn có các loại san hô, rong biển và ngọc trai. Sự đa dạng sinh học này không chỉ quan trọng về mặt môi trường mà còn là nguồn lợi lớn cho ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản và nguồn năng lượng: Biển Việt Nam giàu các khoáng sản như dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Những mỏ dầu và khí đốt này đóng góp đáng kể vào ngành công nghiệp năng lượng của nước ta.
- Vị trí địa lý chiến lược: Với bờ biển dài, Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược quan trọng trong giao thông vận tải biển. Điều này không chỉ thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa trong nước mà còn hỗ trợ thương mại quốc tế.
- Nguyên liệu cho du lịch và nghỉ dưỡng: Biển Việt Nam cũng là nguồn lực quan trọng cho ngành du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng với những bãi biển đẹp, quần đảo và các điểm lặn biển hấp dẫn.
![Biển Việt Nam chứa đựng hệ sinh thái phong phú, đa dạng](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-02.jpg)
Những đặc điểm này cho thấy tài nguyên biển không chỉ là nguồn lợi kinh tế mà còn là yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển toàn diện của Việt Nam.
Dù tài nguyên thiên nhiên biển của Việt Nam nói riêng và đại dương nói chung vốn rất phong phú và đa dạng, nhưng tình trạng này đang dần suy giảm. Nguyên nhân chính là do quá trình khai thác quá mức cùng với ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài, làm cho nguồn tài nguyên biển không còn giữ được sự phong phú như trước kia.
![Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-03.jpg)
Tài nguyên biển gồm những gì?
Tài nguyên sinh vật
Tài nguyên sinh vật bao gồm tất cả loài sinh vật sống trong môi trường biển từ các loài vi sinh vật, thực vật đến động vật. Các ví dụ điển hình của tài nguyên sinh vật bao gồm:
- Các loại hải sản: Cá, tôm, cua, sò, ốc, và nhiều loài động vật biển khác. Chúng là nguồn thực phẩm quý giá, đóng vai trò quan trọng trong ngành thực phẩm và đánh bắt thủy sản.
- Rong biển và tảo: Các loại thực vật biển như rong biển và tảo cũng là một phần của tài nguyên sinh vật biển. Chúng không chỉ đóng vai trò lớn trong hệ sinh thái, môi trường, cung cấp thực phẩm mà còn được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác như dược phẩm và mỹ phẩm.
- San hô và hệ sinh thái rạn san hô: San hô không chỉ làm tăng vẻ đẹp của môi trường biển mà còn hỗ trợ duy trì đa dạng sinh học biển. Chúng cung cấp môi trường sống cho nhiều loài sinh vật biển khác.
- Vi sinh vật biển: Gồm các loại vi khuẩn và sinh vật nhỏ khác sống trong môi trường biển. Chúng có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và chu trình chất dinh dưỡng trong môi trường biển.
![Hệ sinh thái san hô là một phần của tài nguyên sinh vật biển](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-04.jpg)
Việt Nam có hệ sinh thái phong phú với hơn 11.000 loài sinh vật thủy sinh và khoảng 1.300 loài trên các đảo. Nổi bật trong số đó là khoảng 6.000 loài động vật đáy và 2.000 loài cá. Trong đó có 83 loài được liệt kê trong Sách đỏ Việt Nam. Biển nước ta cũng giàu nguồn hải sản với 110 loài cá kinh tế quan trọng. Tổng trữ lượng cá rất lớn, khả năng khai thác hơn một triệu tấn mỗi năm.
Đáng chú ý, cá nổi chiếm phần lớn trữ lượng. Đặc biệt ở các vùng như vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Ngoài ra, các nguồn lợi khác bao gồm động vật thân mềm, rong biển và các hệ sinh thái đa dạng như rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô. Tiềm năng nuôi trồng thủy sản cũng rất lớn. Tuy nhiên việc khai thác còn hạn chế, đặc biệt ở khu vực ven bờ.
Tài nguyên phi sinh vật
Tài nguyên phi sinh vật biển bao gồm tất cả các nguồn tài nguyên không phải sinh vật sống, ở trong và xung quanh môi trường biển. Những tài nguyên này đóng một vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh kinh tế và môi trường. Có thể kể đến như:
- Khoáng sản: Bao gồm dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, cát, sỏi, muối biển và các loại khoáng sản khác như mangan, niken, coban,… Chúng thường được tìm thấy trên hoặc dưới đáy biển.
- Năng lượng: Nguồn năng lượng từ biển bao gồm năng lượng thủy triều, năng lượng sóng, năng lượng gió biển. Đây đều là các nguồn năng lượng sạch và có khả năng tái tạo.
![Giàn khoan khai thác dầu mỏ](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-05.jpg)
Các nguồn tài nguyên đặc biệt
Các nguồn tài nguyên đặc biệt là những tài nguyên do biển cung cấp, không thể được đánh giá bằng trữ lượng, định lượng nhưng được con người sử dụng rất nhiều. Các loại tài nguyên này đem lại giá trị kinh tế vô cùng to lớn.
Dễ hình dung nhất là địa hình bờ biển và không gian bề mặt biển. Các nguồn tài nguyên đặc biệt nổi bật có thể kể đến là giao thông vận tải biển và du lịch.
![Đảo Nam Du - Kiên Giang được nhiều du khách gọi là Vịnh Hạ Long thứ 2](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-06.jpg)
Vai trò của tài nguyên biển
Tài nguyên biển đóng vai trò không thể thiếu trong nền kinh tế và môi trường toàn cầu. Biển cung cấp nguồn thực phẩm dồi dào, là nền tảng cho ngành công nghiệp đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra, biển còn chứa các khoáng sản quan trọng như dầu mỏ và khí đốt cùng với nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió và thủy triều.
Giao thông vận tải đường biển giữ vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế. Trong khi đó, du lịch biển góp phần không nhỏ vào nền kinh tế các khu vực ven biển. Đồng thời, biển cũng là nơi bảo tồn đa dạng sinh học vô giá, đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì cân bằng sinh thái của hành tinh. Do đó, việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên biển là hết sức cần thiết để đảm bảo lợi ích lâu dài cho con người và môi trường.
Nhìn chung, tài nguyên biển không chỉ quan trọng về mặt kinh tế mà còn thiết yếu cho sự bền vững của hành tinh và sức khỏe của con người. Việc quản lý và bảo tồn tài nguyên biển một cách hiệu quả là trách nhiệm quan trọng để đảm bảo lợi ích lâu dài.
![Biển đóng vai trò không thể thiếu đối với nền kinh tế và môi trường toàn cầu](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-09.jpg)
Nguyên tắc bảo vệ bảo vệ môi trường, tài nguyên biển
Nguyên tắc bảo vệ môi trường và tài nguyên biển được xây dựng dựa trên nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên biển. Các nguyên tắc chính bao gồm:
- Nguyên tắc phòng ngừa: Đây là việc ngăn chặn trước mọi nguy cơ ô nhiễm hoặc hủy hoại môi trường biển, thay vì chỉ giải quyết hậu quả sau khi ô nhiễm đã xảy ra.
- Nguyên tắc bền vững: Khai thác tài nguyên biển phải được thực hiện một cách có trách nhiệm, đảm bảo không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên, giữ cho hệ sinh thái biển cân bằng và khả năng tái tạo.
- Nguyên tắc quản lý tổng hợp: Yêu cầu sự phối hợp và tích hợp các chính sách, quy hoạch và quản lý tài nguyên biển trên nhiều cấp độ và lĩnh vực khác nhau.
- Nguyên tắc trách nhiệm chung nhưng phân biệt: Nhấn mạnh rằng mọi quốc gia đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường biển, nhưng mức độ trách nhiệm và khả năng thực hiện có thể khác nhau tùy thuộc vào điều kiện kinh tế và công nghệ của từng quốc gia.
- Nguyên tắc hợp tác quốc tế: Nhận diện tầm quan trọng của việc hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ môi trường biển, thông qua các hiệp định, công ước và nỗ lực chung.
- Nguyên tắc thận trọng: Trong trường hợp thiếu thông tin khoa học chắc chắn, cần hành động thận trọng để tránh hại đến môi trường biển.
Việc tuân thủ những nguyên tắc này không chỉ giúp bảo vệ môi trường biển khỏi những tác động tiêu cực của hoạt động con người mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững cho tương lai.
![Bảo vệ môi trường, tài nguyên biển là trách nhiệm của tất cả mọi người](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-07.jpg)
Một số câu hỏi về tài nguyên biển Việt Nam
Câu 1: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là:
- A. Tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường
- B. Tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa các đảo.
- C. Hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
- D. Giải quyết vấn đề việc làm cho nhiều lao động.
Đáp án: A
Câu 2: Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng:
- A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
- C. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.
- D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
Đáp án: D
Câu 3: Tài nguyên biển không có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của công nghiệp:
- A. Hóa chất.
- B. Lọc dầu.
- C. Đóng và sửa chữa tàu.
- D. Khai thác dầu khí.
Đáp án: A
Câu 4: Tài nguyên biển – đảo phong phú là cơ sở chủ yếu để nước ta
- A. Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
- B. Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
- C. Phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.
- D. Giải quyết việc làm, thu hút vốn đầu tư.
Đáp án: C
Câu 5: Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
- A. Giữ vững an ninh quốc phòng đất nước
- B. Giải quyết việc làm.
- C. Thúc đẩy mở rộng thị trường xuất khẩu.
- D. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
Đáp án: D
Câu 6: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế của lãnh thổ, tài nguyên biển được xếp vào nhóm:
- A. Vị trí địa lí.
- B. Nguồn lực tự nhiên.
- C. Nguồn lực kinh tế – xã hội.
- D. Nguồn lực từ bên ngoài lãnh thổ.
Đáp án: B
![Một số câu hỏi về tài nguyên biển Việt Nam](https://www.dinhnghia.com.vn/wp-content/uploads/2022/08/tai-nguyen-bien-08.jpg)
Câu 7: Tài nguyên biển nào sau đây được coi là vô tận?
- A. Cát, titan
- B. Muối
- C. Hải sản
- D. Dầu mỏ, khí đốt
Đáp án: B
Câu 8: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về tài nguyên biển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Có hàng trăm bãi cá
- B. Có rất nhiều bãi tôm
- C. Có nửa triệu hecta nuôi trồng thủy sản
- D. Có ngư trường lớn Cà Mau – Kiên Giang
Đáp án: D
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là lý do khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo ở nước ta?
- A. Biển có nhiều tài nguyên sinh vật.
- B. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
- C. Môi trường biển là không thể chia cắt được
- D. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước những tác động.
Đáp án: A
Câu 10: Nước ta tài nguyên biển là tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng:
- A. Biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.
- B. Chưa được chú ý đúng mức.
- C. Đã khai thác quá mức.
- D. Có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.
Đáp án: B
Câu 11: Nguyên nhân chính làm cho ngành khai thác hải sản ở các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế là:
- A. Phương tiện khai thác thô sơ.
- B. Thời tiết diễn biến bất thường, nhiều thiên tai.
- C. Chưa chú trọng đến phát triển các ngành kinh tế biển.
- D. Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Đáp án: B
Câu 12: Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân góp phần làm cho tài nguyên biển bị cạn kiệt?
- A. Giao thông vận tải.
- B. Du lịch biển – đảo.
- C. Đánh bắt thủy sản.
- D. Nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: C
Xem thêm:
- Môi trường biển và đại dương: Vai trò của biển và đại dương với đời sống con người
- Giới sinh vật là gì? Phân chia giới sinh vật như thế nào?
- Quá trình phong hoá là gì? Các quá trình phong hóa và đặc điểm
Vừa rồi là những thông tin chia sẻ về tài nguyên biển và đặc điểm tài nguyên biển Việt Nam. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ tài nguyên biển là gì cũng như các loại tài nguyên biển và nguyên tắc bảo vệ môi trường biển. Đừng quên theo dõi Dinhnghia để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!