Miễn dịch đặc hiệu là một trong hai loại chính của hệ miễn dịch. Nếu như miễn dịch bẩm sinh là khả năng đề kháng sẵn có của cơ thể thì miễn dịch đặc hiệu lại khác hoàn toàn. Vậy miễn dịch đặc hiệu là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
Miễn dịch đặc hiệu là gì?
Miễn dịch đặc hiệu (miễn dịch thu được) là một loại miễn dịch của cơ thể. Đây là khả năng chống lại mầm bệnh hoặc các yếu tố xâm nhập của cơ thể. Đối với mỗi yếu tố (kháng nguyên) xâm nhập, cơ thể sẽ tạo ra các kháng thể đặc biệt để “miễn dịch” với kháng nguyên đó. Cấu tạo của miễn dịch đặc hiệu gồm các tế bào lympho, tạo ra sản phẩm gọi là kháng thể.
Về cơ chế hoạt động, có thể xem miễn dịch đặc hiệu là “tuyến phòng thủ thứ ba” của cơ thể để chống lại bệnh tật. Nếu như một tác nhân gây bệnh vượt qua được các hàng rào vật lý của cơ thể (da, niêm mạc,…) cũng như kháng lại miễn dịch bẩm sinh và tồn tại trong cơ thể một khoảng thời gian, thì miễn dịch đặc hiệu sẽ bắt đầu được hình thành và hoạt động ở các mô bạch huyết.
Một số cơ chế hoạt động:
- Kháng nguyên trực tiếp kích hoạt các tế bào lympho B mang thụ thể đặc hiệu.
- Tế bào lympho B hoạt hóa trở thành tương bào, tiết ra các kháng thể đặc hiệu.
- Các tế bào trình diện kháng nguyên hoạt động và trình diện kháng nguyên với tế bào lympho T, từ đó biệt hóa thành CD8+ có khả năng tiêu diệt các tế bào nhiễm bệnh và CD4+ (tế bào lympho T trợ giúp).
Các loại miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu gồm 2 loại:
- Miễn dịch thể dịch: Hình thành kháng thể bởi các tế bào lympho B, được thực hiện thông qua trung gian là các phân tử trong máu và dịch niêm mạc. Loại miễn dịch này có tác dụng chống lại các vi sinh vật ngoại bào.
- Miễn dịch tế bào: Có khả năng chống lại vi sinh vật nội bào (chẳng hạn như virus hay các vi khuẩn có khả năng tồn tại và sinh sôi trong tế bào miễn dịch), được thực hiện qua tế bào lympho T.
Đặc điểm của miễn dịch đặc hiệu
Một số đặc điểm của miễn dịch đặc hiệu:
- Tính phòng thủ chậm hơn: Miễn dịch đặc hiệu không sản xuất ra kháng thể ngay khi tiếp xúc với kháng nguyên, mà cần sau 2 – 3 tuần. Điều này cho thấy thời gian biệt hóa tế bào B ở mô bạch huyết, hạch bạch huyết, lá lách,…
- Tính đặc hiệu: Tác dụng của các kháng thể đối với từng mầm bệnh hoặc tế bào nhiễm mầm bệnh cụ thể là khác nhau. Loại miễn dịch này phụ thuộc và đặc hiệu với từng kháng nguyên.
- Tính ghi nhớ miễn dịch: Bộ nhớ miễn dịch cho phép ghi lại các kháng nguyên. Nếu về sau, cơ thể tiếp tục gặp lại kháng nguyên đó thì hệ thống miễn dịch đặc hiệu đã được ghi nhớ sẽ hoạt động và chống lại kháng nguyên.
- Tính đa dạng: Số lượng kháng nguyên trong tự nhiên là rất nhiều, mỗi kháng nguyên lại chứa nhiều Epitop. Do đó, để đặc hiệu với các kháng nguyên, số lượng kháng thể cũng vô cùng lớn,tạo nên sự đa dạng của miễn dịch đặc hiệu.
Vai trò của miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu có vai trò vô cùng quan trọng, kết hợp với miễn dịch bẩm sinh để tạo nên hàng rào bảo vệ cơ thể, chống lại các mầm bệnh và tác nhân gây hại thông qua các tế bào và phân tử.
Hơn nữa, chính nhờ tính ghi nhớ mà miễn dịch đặc hiệu tạo ra kháng thể một lần nhưng có khả năng bảo vệ cơ thể suốt thời gian sau này, bất cứ khi nào kháng nguyên đó xâm nhập cơ thể một lần nữa. Ngoài ra, miễn dịch đặc hiệu cũng được ứng dụng rất nhiều trong việc chẩn đoán, chữa bệnh cũng như tạo ra vacxin phòng bệnh.
So sánh miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
Điểm giống
Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu đều có các điểm chung là:
- Đều là các phản ứng miễn dịch của hệ miễn dịch cơ thể, nhằm bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh và các tác nhân gây hại.
- Quá trình miễn dịch đều có liên quan đến các tế bạch cầu.
Điểm khác
Bảng so sánh điểm khác biệt giữa miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu:
Tiêu chí | Miễn dịch đặc hiệu | Miễn dịch không đặc hiệu |
Tính đặc hiệu | Miễn dịch đặc hiệu hình thành để chống lại sự xâm nhập của một loại kháng nguyên cụ thể | Miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ ngay lập tức mà không cần trải qua thời gian tiếp xúc với kháng nguyên |
Thuộc về | Thuộc về miễn dịch thích ứng | Thuộc về miễn dịch bẩm sinh |
Thành phần | Miễn dịch thông qua trung gian tế bào | Miễn dịch qua hàng rào vật lý, hóa học, thực bào, histamin, phản ứng viêm, sốt,… |
Tế bào | Tế bào lympho và tế bào trình diện kháng nguyên | Các tế bào như đại thực bào, bạch cầu trung tính, bạch cầu đơn nhân, tế bào đuôi gai, tế bào mast,… |
Tính ghi nhớ | Tạo ra một bộ nhớ miễn dịch khi kháng nguyên đã xâm nhập một lần, từ đó ghi nhớ cách thức chống lại nó ở những lần xâm nhập tiếp theo | Không tạo ra bộ nhớ miễn dịch |
Tính hiệu quả | Hiệu quả cao | Hiệu quả thấp hơn miễn dịch đặc hiệu |
Thời gian đáp ứng | Cần trải qua thời gian tiếp xúc và thích nghi với kháng nguyên, thường khoảng 2 – 3 tuần | Gần như ngay lập tức |
Ứng dụng y học | Tạo ra vacxin phòng ngừa bệnh, chẩn đoán và điều trị bệnh (nhất là ung thư) | Không có ứng dụng đáng kể trong y học |
Xem thêm:
- CRP là gì? Chỉ số CRP tăng cao là gì? Ý nghĩa xét nghiệm CRP
- Nước muối sinh lý có uống được không? Có tác dụng gì?
- TDEE là gì? Cách tính TDEE – BMR, đo lượng calo chính xác cho gymmer
Vừa rồi là những thông tin giải đáp miễn dịch đặc hiệu là gì và tầm quan trọng của chúng đối với cơ thể, hy vọng rằng bài viết giúp ích cho bạn. Theo dõi DINHNGHIA để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!