Thuật ngữ ID chắc không còn quá xa lạ với chúng ta, khi ngày nay chúng ta thường nghe khá nhiều về thuật ngữ này. Vậy ID là gì? Và tính ứng dụng của ID vào cuộc sống là như thế nào? Hãy cùng DINHNGHIA tìm hiểu thêm về thuật ngữ này nhé!
Nội dung bài viết
Định nghĩa
ID là gì?
Identity hay identification là tên đầy đủ của ID, có thể hiểu nghĩa của cụm từ này là nhận dạng, nhận biết. ID chính là một dãy số hay những chữ số giúp nhận diện và xác định danh tính của một người trên những hệ thống thông tin nhất định.
Hiện nay, hầu hết các hệ thống quản lý về con người như quản lý hộ khẩu, hay bất kỳ công việc nào thì cũng cần được quản lý để tránh tình trạng bị trùng lặp. Khi đó, mỗi người dân đều sẽ được cấp một dãy số và dãy số đó được gọi là ID.
Các thông tin như: Tên, mật khẩu, ngày sinh,… sẽ tùy theo từng hệ thống mà các ID của các bạn sẽ được yêu cầu nhập thông tin khác nhau. Bên cạnh đó, các hệ thống này các bạn có thể đăng nhập hoặc không đăng nhập.
Thẻ ID là gì?
Thẻ ID là một loại thẻ giúp nhận biết và định dạng được danh tính của người dùng thẻ. Tuy nhiên ID thường không có mẫu mã hay bất kỳ kiểu dáng chung nào. Thông thường, thẻ ID ở mỗi lĩnh vực khác nhau sẽ có hình dạng khác nhau.
Trên thẻ ID thường sẽ có những dòng chữ và số, hay những dòng mã hóa và ảnh cụ thể. Trong số đó, ký hiệu chữ thường là tên hay các thông tin liên quan của chủ sở hữu thẻ ID.
Đến thời điểm hiện tại, các thẻ ID đại đa số đều sử dụng các dãy số hoặc các con chip để có thể lưu trữ thông tin của người dùng nhanh và chính xác hơn.
ID tài khoản là gì?
Hiện nay, các bạn có thể hiểu ID tài khoản theo hai hướng đó là ID tài khoản ngân hàng và ID tài khoản đăng nhập vào các ứng dụng. Trong số đó:
- ID tài khoản ngân hàng: Đây chính là mã tài khoản ngân hàng giúp các bạn nhận diện được tài khoản ngân hàng của mình. Và thông qua mã ID này, các bạn có thể chuyển tiền và nhận tiền một cách dễ dàng, nhanh chóng.
- ID tài khoản ứng dụng: Đối với ID này, có thể là Touch ID hoặc Face ID. Chúng giúp các bạn đăng nhập vào ứng dụng nào đó, khi các bạn sử dụng vân tay hoặc khuôn mặt thì sẽ nhận diện được các bạn.
ID thẻ ngân hàng là gì?
ID thẻ ngân hàng là một dãy số giúp để nhận diện chính chủ tài khoản và cho người dùng thực hiện các giao dịch nhận hay chuyển tiền. Khi các bạn làm thẻ, ngân hàng sẽ cấp cho các bạn một dãy số cá nhân được khắc trên thẻ và được gán tự động trên hệ thống sẽ không trùng lặp với ai.
Những loại thẻ ID trong cuộc sống
- Chứng minh thư nhân dân: Đây là một loại thẻ ID rất quan trọng, thẻ ID này giúp nhận diện công dân Việt Nam, trên thẻ có hình ảnh và các thông tin liên quan liên quan đến chủ sở hữu thẻ.
- Thẻ căn cước công dân: Loại thẻ này là phiên bản mới nhất của chứng minh thư nhân dân, nó cũng mang đến những tác dụng như chứng minh nhân dân, là giúp nhận dạng công dân.
- Thẻ sinh viên, học sinh: Đây là loại thẻ chứng minh sinh viên, học sinh của một trường cụ thể và có những yếu tố như hình ảnh, thông tin hay dãy mã hóa để giúp nhận diện học sinh, sinh viên.
- Hộ chiếu: Cũng tương tự như thẻ căn cước, đây là một loại thẻ ID giúp nhận dạng cá nhân nhưng được sử dụng nhiều khi các bạn di chuyển sang nước ngoài.
- Tài khoản Internet, gmail, tài khoản game,…: Cũng tương tự với các loại thẻ khác, thẻ ID này là thông tin giúp chứng minh người dùng.
Ứng dụng của thẻ ID, mã ID, số ID trong đời sống
Trong cuộc sống hiện nay, ứng dụng của thẻ ID, mã ID và số ID đang trở nên rất phổ biến, đối với việc quản lý một hệ thống thông tin. Có thể kể đến một số ứng dụng phổ biến tiêu biểu như:
- Quản lý hộ khẩu: Từng cá nhân đều sẽ có những số chứng minh nhân dân hay sổ hộ khẩu riêng.
- Quản lý nhân viên: Các bạn sẽ có thẻ nhân viên.
- Quản lý sinh viên: Sẽ có thẻ sinh viên.
- Quản lý tài khoản ngân hàng: Mỗi cá nhân đều sẽ có một tài khoản ngân hàng riêng.
Ý nghĩa của các loại ID thông dụng hiện nay
Touch ID
Touch ID chính là nhận diện bằng vân tay, công nghệ này ngày nay đã xuất hiện vô cùng phổ biến và nổi tiếng trên các thiết bị smartphone, đặc biệt là đối với Apple.
Vì vân tay của mỗi người sẽ khác nhau, loại ID này sẽ giúp việc mở khóa điện thoại được bảo mật tốt hơn. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp, touch ID cũng có thể được sử dụng để truy cập thanh toán các trang mạng điện tử.
Face ID
Face ID không còn quá xa lạ với người dùng khi đây chính là hình thức nhận diện khuôn mặt. Đây cũng tương tự như Touch ID, ứng dụng này được sử dụng rộng rãi trên các dòng điện thoại smartphone.
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế với Face ID, vì khuôn mặt của con người là một bộ phận rất dễ thay đổi. Và hơn hết, hiện nay nghệ thuật trang điểm cũng đang ở một tầm cao mới.
Zing ID
Nếu bạn muốn truy cập vào Zing Mp3 hay Zing new thì cần sử dụng Zing ID. Để có thể vào được những ứng dụng đó, các bạn thông thường sẽ bị bắt tạo một tài khoản khác, đó chính là Zing ID.
Trong Zing ID sẽ bao gồm một dãy chữ, số hoặc vừa có cả chữ và số do chính các bạn quản lý. Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể thông qua tài khoản này để chơi game, nghe nhạc hay đọc một số tin tức.
User ID
Đây là mã định danh người dùng, thường được dùng để đăng ký các tài khoản mạng xã hội trên các diễn đàn. Nhờ vào User ID, mà các bạn có thể dễ dàng quản lý người dùng một cách khoa học và dễ dàng hơn.
Session ID
Session là một thuật ngữ dành cho những người lập trình Website, giúp người dùng thực hiện được một số chức năng như Đăng nhập, đăng xuất được diễn ra và thuật ngữ này thường được gắn với 1 mã số khác gọi là Session ID.
Đối với ứng dụng web, Session ID có thể là định danh của người dùng, loại thẻ này bao gồm một chuỗi ký tự ngẫu nhiên dùng để phân biệt session với những session khác.
Mã ID
Trên các thiết bị thông minh thường được cài đặt một mã ID. Do nhà sản xuất cung cấp để giúp người dùng quản lý sản phẩm và cung cấp một số dịch vụ liên quan đến sản phẩm.
FCC ID
FCC ID đây là mã chứng nhận của Tổ quốc Ủy ban truyền thông Liên bang (FCC). Đối với các thiết bị di động, FCC ID sẽ giúp cơ quan này quản lý các dòng sản phẩm được nhanh chóng, và khoa học.
National ID
National ID chính là mã quốc gia, đối với mỗi quốc gia sẽ có một đoạn mã khác nhau, để việc phân biệt trở nên dễ dàng hơn. Loại thẻ này thường được sử dụng để đăng ký một số dịch vụ hoặc thanh toán các phí quốc tế.
SSN/Tax ID
Social Security Number là tên gọi đầy đủ của SSN, mang nghĩa là Thẻ an sinh xã hội, thẻ ID này chỉ có công dân Mỹ mới sở hữu, giống như thẻ chứng minh nhân dân chỉ dành cho công dân Việt Nam.
SSN còn thể hiện người dùng đã đóng thuế cho nhà nước như thế nào, hay liệu họ có thể dùng thẻ SSN để chữa bệnh như người Việt Nam sử dụng sổ bảo hiểm y tế hay không.
Còn Tax ID chính là mã số thuế và mã số thuế này chỉ dành cho doanh nghiệp.
Apple ID
Apple ID vốn là một phương thức được Apple sử dụng để xác thực, có chứa các thông tin cá nhân của người dùng và cả các cài đặt đã thiết lập. Các mã ID này được dành cho các sản phẩm Apple như iPhone, iPad, Mac,… Khi đăng nhập vào thiết bị Apple bằng ID này, thiết bị sẽ tự động cập nhật và sử dụng các cài đặt đã được liên kết.
Các Apple ID sẽ được tạo miễn phí từ trang web My Apple ID, các thiết lập đăng ký sẽ bao gồm email, chuỗi khóa (mật khẩu) sau đó tiến hành các thao tác xác thực để tạo một tài khoản ID Apple. Thông tin Apple ID có thể được chỉnh sửa chỉ cần bạn là chính chủ sở hữu và ghi nhớ đúng các thông tin bảo mật đã cài đặt của mình.
Facebook ID
Khác với Apple ID, Facebook ID là một dãy mã số riêng biệt, không bị trùng lặp, quản lý các hoạt động khác nhau một cách tự động và thống nhất và là một mã được tự động gán vào, không thể thay đổi. Chính vì mỗi hoạt động riêng được quản lý bởi một ID riêng biệt mà chúng ta sẽ có các loại ID Facebook chính sau:
- UID là ID cá nhân của người dùng khi bạn khởi tạo tài khoản Facebook, gắn liền với trang cá nhân của bạn.
- Photo ID, video ID, Status ID: Được gán riêng cho từng bức ảnh, video hay status đăng tải trên Facebook.
- ID dành cho các Fanpage trên Facebook và ảnh, video, status của Fanpage cũng sẽ có ID riêng.
TikTok ID
Tiktok ID có thể là chữ hoặc 1 dãy số dùng làm đoạn mã đặc trưng, đại diện cho mỗi tài khoản Tiktok. ID này ta có thể dùng để tìm kiếm, tra cứu và kết bạn với mọi người, mang tính định danh và là một bước cần có để hoàn thiện trang tiktok của bạn.
Việc có ID tiktok cũng sẽ giúp mọi người dễ tìm kiếm bạn hơn so với việc chỉ tìm từ tên được đặt thông thường. Ký hiệu của dãy ID Tik Tok sẽ là “@…”.
Riot ID
Riot ID là ID riêng của người dùng (nhưng không phải là tên người dùng mà là tên hiển thị trong game), được gán riêng biệt và là tên được hiển thị trong các trò chơi của Riot bao gồm Liên Minh Huyền Thoại, Đấu Trường Chân Lý, Huyền Thoại Runeterra, Valorant, Tốc Chiến. Riot ID còn dùng để nạp game cũng như tìm kiếm, kết bạn với người chơi khác.
Riot ID bao gồm hai thành phần: Tên trong game và hashtag từ 3-5 chữ số hoặc chữ cái. Các ký tự sau hashtag sẽ hiển thị trên danh sách bạn bè của bạn khi di chuột qua tên bạn bè nhưng không hiển thị trong game để bạn dễ dàng xem được tên tài khoản đang ingame hơn.
So sánh ID thẻ ngân hàng và ID tài khoản ngân hàng
ID thẻ ngân hàng | ID tài khoản ngân hàng | |
Độ nhận diện | + Rút tiền ATM.
+ Thanh toán ở máy POS. + Thanh toán trực tiếp trên các trang thương mại điện tử. |
+ Chuyển khoản đến tài khoản một ngân hàng khác.
+ Thanh toán online bằng mã QR code. + Nhận tiền chuyển khoản nhanh chóng. |
Hình thức | 12 – 19 số, dãy số này sẽ tùy vào mỗi ngân hàng mà có sự thay đổi. | 9 – 15 số, tùy vào ngân hàng khác nhau mà thẻ ID sẽ có bao nhiêu số. |
Cấu trúc | 9074 – đây là mã pin, 2 số tiếp theo là mã ngân hàng, các số sau là mã CIF của khách hàng. | 2 – 3 số đầu tiên là chi nhánh để giao dịch, các chữ số còn lại mã khách hàng. |
Vị trí xuất hiện | Dãy số thường được in nổi trên thẻ ATM. | Đối với ID tài khoản ngân hàng, số tài khoản sẽ không được in trên thẻ mà được in trên biên lai, trên giấy thông báo mã pin. |
Quên ID thẻ và ID tài khoản ngân hàng có sao không?
Khi bạn quên mất ID thẻ và ID tài khoản ngân hàng thì cũng đừng lo lắng quá nhé, bởi nhờ vào ngân hàng mà ta có thể tra cứu để lấy lại.
Cách tra cứu:
- Số thẻ: Tra bằng thông tin trên biên lai, trên tài khoản Internet Banking hoặc tra cứu trên chính thẻ ATM.
- Số tài khoản: Tra thông tin trên Internet Banking, SMS Banking, máy ATM, Mobile Banking hoặc cũng có thể là trên biên lai.
Ngoài ra, bạn có thể đến các chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng để được hỗ trợ cung cấp lại nếu vẫn không thể tự tra cứu. Khi bạn quên 1 trong 2 mã số (số thẻ hoặc số tài khoản) này thì vẫn sử dụng để giao dịch được nhưng quên cả hai thì sẽ khá là rắc rối.
Ngoài ra, một số trường hợp sẽ cần dùng thông tin ID ngân hàng khẩn cấp, thế nên tốt nhất là bạn nên ghi nhớ hoặc lưu giữ số thẻ, số tài khoản của mình, ngoài ra còn cần phải bảo mật thật tốt. Số tài khoản có thể công khai nhưng số thẻ và các thông tin trên thẻ đặc biệt là số bảo mật thì tuyệt đối không công khai bạn nhé.
Xem thêm:
- Touch id là gì? Hướng dẫn chi tiết cài đặt touch id trên Iphone và Android
- iCloud Keychain là gì? Cách cài đặt và thiết lập iCloud Keychain
- Serial Number là gì? Cách xem Serial Number trên điện thoại, máy tính
Sau những thông tin vừa gửi đến các bạn, mong rằng các bạn hiểu được ID là gì và một số các loại thẻ ID thường thấy trong cuộc sống. Hãy theo dõi DINHNGHIA để biết thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!