Volt là một đại lượng cơ bản trong vật lý dùng để đo hiệu điện thế. Đây là một đơn vị được sử dụng phổ biến và ứng dụng nhiều trong học tập cũng như đời sống hằng ngày. Hãy cùng DINHNGHIA.COM.VN tìm hiểu về hiệu điện thế là gì cũng như lý thuyết và các công thức của hiệu điện thế trong bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
Hiệu điện thế là gì?
- Tên đại lượng: Hiệu điện thế
- Tên tiếng Anh: Voltage
- Ký hiệu: U
- Đơn vị đo: Volt (V)
Theo Wikipedia, hiệu điện thế (ký hiệu là U) là đại lượng biểu trưng cho khả năng sinh công khi vận chuyển điện tích giữa hai cực của nguồn điện. Nói một cách đơn giản hơn, hiệu điện thế là đại lượng chỉ sự chênh lệch giữa hai cực hay theo sách giáo khoa lớp 7, đó là nguồn điện tạo ra giữa hai cực là một điệu điện thế.
Công thức tính hiệu điện thế (U)
Hiệu điện thế theo định luật Ohm
Công thức: U = I x R
Trong đó:
- U: hiệu điện thế (đơn vị Volt – V)
- I: cường độ dòng điện (đơn vị Ampe – A)
- R: điện trở (đơn vị Ohm – Ω)
Hiệu điện thế trong mạch điện theo định luật Ohm
- Nối tiếp: U = U1 + U2 +… + Un
- Song song: U = U1 = U2 = … = Un
Hiệu điện thế trong công suất hiệu dụng
Công thức: U = P/I
Trong đó:
- U: hiệu điện thế (đơn vị V – Volt)
- P: công suất điện (đơn vị W – Watt)
- I: cường độ dòng điện (Đơn vị A – Ampe)
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện
Công thức: U = Q/C
Trong đó:
- U: hiệu điện thế (đơn vị V – Volt)
- Q: điện tích trên tụ điện (đơn vị C – Coulomb)
- C: điện dung tụ điện (đơn vị F – Fara)
Volt là gì?
Định nghĩa
- Tên đơn vị: Vôn, Volt
- Ký hiệu: V
- Đơn vị đo: điện thế, hiệu điện thế, điện lực động
- Hệ đo lường: hệ đo lường quốc tế SI
Đơn vị Volt (kí hiệu là V) là đại lượng cơ bản trong vật lý được lấy theo tên nhà vật lý người Ý Alessandro Volta. Đơn vị này được dùng để đo điện thế, hiệu điện thế hay lực điện động của nguồn điện.
Năm 1800, sau quá trình nghiên cứu, thí nghiệm miệt mài, ông đã phát minh ra viên pin đầu tiên trên thế giới mang tên là pin Volta. Ông cũng là người có đóng góp mạnh mẽ đến ngành nghiên cứu về điện học, mở rộng lĩnh vực nghiên cứu tĩnh điện sang một bước tiến mới: nghiên cứu động điện, điện hóa học… Để ghi nhớ công lao của ông, đơn vị Volt đã được đặt tên theo tên của ông và được sử dụng đến ngày nay.
Theo định luật Ohm, 1V tương đương với 1 W/A (Watt trên Ampe) và bằng 1 J/C (Joule trên Coulomb).
1V bằng bao nhiêu mV, kV?
- 1V = 10-9 GV (Gigavolt)
- 1V = 10-6 MV (Megavolt)
- 1V = 10-3 kV (Kilovolt)
- 1V = 103 mV (Millivolt)
- 1V = 106 µV (Microvolt)
- 1V = 108 abV (Abvolt)
- 1V = 109 nV (Nanovolt)
- 1V = 3.34×10-3 stV (Statvolt)
- 1V = 1 W/A (Watt trên ampe)
1V bằng bao nhiêu W, kW?
Volt (V) là đại lượng dùng để đo hiệu điện thế giữa hai dòng điện, trong khi đó Watt (W) hay Kilowatt (KW) là đại lượng dùng để đo công suất. Bản chất hai đơn vị này là khác nhau nên chúng không thể quy đổi với nhau được.
Cách tính Volt bằng công cụ
Dùng google
Bạn có thể truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm theo cú pháp “X volt = UNIT“.
Trong đó:
- x là số Volt (V) bạn muốn quy đổi.
- UNIT là đơn vị bạn muốn chuyển sang.
Ví dụ: muốn đổi 7 volt sang mV thì gõ “7 volt = mV” và nhấn Enter.
Dùng công cụ Convert World
Bước 1: Truy cập vào trang Convert Word để đổi đơn vị.
Bước 2: Nhập số lượng đơn vị Volt muốn chuyển > Chọn đơn vị là Volt > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi.
Bước 3: Sau đó, nhấn Enter hoặc chọn dấu mũi tên màu cam để chuyển đổi.
- Hz là gì? 1 GHz, MHz, kHz bằng bao nhiêu Hz? 1MHz = Hz
- 1 dm bằng bao nhiêu cm, m, mm, km, inch, pixel? Đổi 1 dm = cm
- 1 kg bằng bao nhiêu gam, tấn, tạ, yến? Cách đổi 1 kilôgam
- Mã lực là gì? 1 mã lực (CV, HP) bằng bao nhiêu kW, W
- Đơn vị Sải (Fathom) là gì? 1 sải bằng bao nhiêu hải lý, mét, km
- Đơn vị Nút – Knot là gì? 1 nút bằng bao nhiêu km/h, m/s, mph?
Xem thêm:
- Hiệu điện thế là gì? Dụng cụ đo hiệu điện thế và công thức tính hiệu điện thế
- Điện dung là gì? Công thức tính điện dung chính xác nhất
- Cường độ dòng điện là gì? Dụng cụ đo dòng diện và Ứng dụng của cường độ dòng điện
Bài viết trên đây đã cung cấp một số kiến thức về đơn vị hiệu điện thế là gì, lý thuyết và công thức hiệu điện thế. Hy vọng các bạn có thể ứng dụng các kiến thức trên vào việc học tập và cuộc sống của mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.