EXP không chỉ là được thấy nhiều trong các tựa game mà nó còn được dùng khá phổ biến trong các lĩnh vực chẳng hạn như: sản xuất, khoa học,… Vậy EXP là gì, mời bạn cùng DINHNGHIA.COM.VN theo dõi bài viết sau để giải đáp ngay nhé!
Nội dung bài viết
EXP là gì?
Từ EXP được viết tắt từ những từ tiếng anh như: Experience, Expiry Date,… Tuy nhiên tuỳ thuộc vào từng lĩnh vực mà EXP sẽ có nghĩa khác nhau. Chẳng hạn chúng sẽ có ý nghĩa khác nhau trong game, sản xuất đến toán học.
EXP nghĩa là gì trong các lĩnh vực cụ thể
EXP trong game
Trong game thì EXP có nghĩa là kinh nghiệm là viết tắt của chữ Experience. Bởi các tựa game hiện nay thường yêu cầu các người chơi thu thập kinh nghiệm qua nhiều cách. Thông thường khi thực hiện nhiệm vụ, tham gia các trận đấu hay đánh quái, người dùng sẽ có được kinh nghiệm và họ phải tích luỹ được nhiều kinh nghiệm để tăng hạng.
EXP trong sản xuất
Trong lĩnh vực sản xuất thì EXP có nghĩa là hạn sử dụng. Do chúng được viết tắt từ chữ Expiry Date và thường được in ấn lên trên bao bì của sản phẩm.
Ngoài ra EXP rất quan trọng bởi chúng sẽ giúp bạn phân biệt được hạn sử dụng của sản phẩm. EXP có 3 dạng ghi là EXP ngày/ tháng/năm, EXP tháng/ngày/năm, EXP tháng/năm/mã sản phẩm/ngày.
EXP trên sản phẩm
“EXP” là viết tắt của “Expiry date” trong tiếng Anh, ý chỉ thời hạn sử dụng của sản phẩm. Chúng ta thường thấy ký hiệu “EXP” được in trên bề mặt, nhãn hoặc đáy của bao bì sản phẩm.
Ngoài ra, chúng ta cũng thườn gặp các thuật ngữ được in trên sản phẩm như BBE/BE/BB. Đây là chữ viết tắt từ cụm tiếng Anh “Best before”. Nó có nghĩa khá giống với EXP là thời hạn mà sản phẩm có khả năng sử dụng được.
EXP là hàm gì trong toán học
EXP là một hàm số mũ cơ bản và chúng không phổ biến nên ít người biết đến. Bởi trong toán học EXP là lũy thừa của e với một số nào đó. Chúng có công thức tổng quát là EXP(x) = e^x và e xấp xỉ bằng 2.72.
EXP trong đơn xin việc
Giống với game EXP trong đơn xin việc cũng có nghĩa là kinh nghiệm. Work Experience, chính là phần bạn phải chăm chút trong CV để nhà tuyển dụng có thể thấy được tiềm năng của bạn, nhờ đó mà ghi điểm với công ty bạn đang phỏng vấn.
EXP trong lĩnh vực Hóa học
Đối với hoá học, EXP là từ viết tắt của Explosive, dùng để chỉ các loại thuốc nổ. Thế nên thuốc nổ chỉ được dùng trong quân đội và ngành khai thác khoáng sản như than, đá quý,…Ngoài ra chúng còn có những quy định nghiêm ngặt đi kèm vì tính chất nguy hiểm.
EXP trong khoa học
Thuật ngữ Expert dùng để chỉ những người có kiến thức chuyên môn cao trong mỗi lĩnh vực nào đó. Chính vì vậy EXP được hiểu như một chuyên gia vì có kinh nghiệm về học thuật, các lý luận chuyên sâu, kĩ năng thực hành.
EXP trong lĩnh vực giao thông
Cao tốc là cụm từ mà chúng ta thường xuyên gặp khi tham gai giao thông. Trong tiếng Anh, cụm từ EXP là viết tắt của Express way chỉ những đoạn đường cho ô tô lưu thông ở cao tốc.
Từ EXP trên cao tốc thường được viết trên những biển báo giao thông để ra dấu hiệu cho người tham gia giao thông nhận viết có đường cao tốc ở trước. Vì vậy, người tham gia giao thông cần để ý và nắm vững các từ viết tắt để di chuyển thuận lợi hơn.
Một số ý nghĩa khác của EXP
Ngoài những ý nghĩa mà DINHNGHIA đã đề cập, “EXP” cũng là viết tắt của nhiều từ tiếng Anh khác. Dưới đây là một số ý nghĩa khác của “EXP” trong tiếng Anh:
- Explain: Giải thích, thanh minh, trình bày…
- Expose: Phơi, trưng bày, bày ra, tiết lộ.
- Expensive: Đắt tiền, giá cao, tốn kém.
- Exposal: Sự tiết lộ, sự bộc lộ.
- Expand: Mở rộng, phát triển, trải rộng.
- Exponent: Người tài năng, nhà ủng hộ.
- Exposure: Sự phơi nhiễm, sự tiếp xúc, sự tiết lộ.
- Expiate: Chuộc lỗi, đền tội.
- Exposition: Sự giải thích, sự trình bày, triển lãm.
- Expounder: Người diễn giải.
- Expound: Trình bày, phổ biến.
- Exponible: Thuyết minh.
Những thuật ngữ khác có ý nghĩa tương tự EXP
EXP có rất nhiều nghĩa trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, lĩnh vực sản phẩm thì ngoài EXP còn rất nhiều thuật ngữ khác có nghĩa tương tự mà người dùng cần biết đến.
- UBD – Use by date (Sử dụng trước ngày): UBD thường nằm trong các sản phẩm đông lạnh, rau củ quả và các thực phẩm sử dụng dài ngày. UBD cho người dùng biết được nên sử dụng sản phẩm vào thời gian nào để sản phẩm chất lượng nhất. Nếu sau ngày UBD, người dùng cũng có thể sử dụng được sản phẩm nhưng sẽ không còn nhiều chất dinh dưỡng nữa.
- BBD – Best Before Date (Sử dụng tốt nhất trước ngày): Ý nghĩa cũng giống UBD, BBD cũng có nghĩa là thời gian mà thực phẩm có nhiều chất dinh dưỡng nhất. Nếu sử dụng trong số ngày quy định, thực phẩm sẽ tươi ngon và ngược lại.
- Display until (Trưng bày cho đến ngày) và Sell by (Bán cho đến ngày): Hai thuật ngữ này dành cho người bán hàng hoặc nhà phân phối. Ý nghĩa là thông báo số ngày mà người bán nên bán để đảm bảo thực phẩm có thể sử dụng tươi ngon và dinh dưỡng nhất.
- MFD (Manufactured date): MFD có nghĩa là ngày sản xuất, nó được in trên bao bì và thường đi kèm với hạn sử dụng.
Xem thêm:
- Thực phẩm là gì? Có mấy loại? Một số thực phẩm giàu dinh dưỡng
- Starch là gì? Một số loại starch phổ biến và công dụng của chúng
- Puree là gì? 10 loại Puree thường dùng trong pha chế và nấu ăn
Trên đây là tất tần tật các thông tin về EXP là gì. Hy vọng chúng sẽ giúp cho bạn có thêm kiến thức về các thuật ngữ chuyên ngành viết tắt này. Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo trên trang và để lại bình luận nếu bạn còn thắc mắc nhé!