Tấn mét là một trong những đơn vị đo khối lượng được sử dụng phổ biến và có tính ứng dụng cao trong đời sống hằng ngày. Hãy cùng DINHNGHIA tìm hiểu đơn vị MT là gì, 1 MT bằng bao nhiêu kg và cách đổi sang các đơn vị khác chính xác thông qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
Đơn vị tấn mét (MT) là gì?
Định nghĩa
- Tên đơn vị: Tấn mét, mét tấn
- Tên tiếng Anh: Metric ton
- Ký hiệu: MT
- Hệ đo lường: Phi SI (được chấp nhận sử dụng với SI)
Trước tiên, cần hiểu về đoen vị tấn. Tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường trong hệ đo lường cổ Việt Nam, đôi khi được kí hiệu ngắn gọn là t. Đơn vị này được sử dụng phổ biến trong giao dịch thương mại ở Việt Nam, tương đương với 1000 kilôgam, tức là 1 megagram.
Thông thường 1 tấn bằng 10 tạ, 100 yến, 1000 cân và 10000 lạng. Trước kia, giá trị của tấn trong hệ đo lường cổ của Việt Nam là 604,5 kg. Khi nói về trọng tải của tàu bè, tấn còn mang ý nghĩa như chỉ dung tích, tương đương 2,8317 mét khối hoặc 1,1327 mét khối.
Tấn mét hay mét tấn là đơn vị cũng giống như tấn của Việt Nam, được ký hiệu là MT và được sử dụng thường xuyên ở Mỹ. Đây là đơn vị quốc tế thường dùng khi xuất nhập khẩu hàng hóa, thường dùng trong các ngành công nghiệp như sản xuất thép, xây dựng, vận chuyển và thương mại quốc tế.
Ứng dụng của tấn mét
Tấn mét được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, đặc biệt trong các ngành công nghiệp và thương mại liên quốc gia. Người ta thường sử dụng MT để đo lường khối lượng các hàng hóa lớn, đồng thời sử dụng trong thương mại quốc tế khi giao dịch các sản phẩm nông nghiệp.
Ngoài ra, trong ngành sản xuất điện, MT được sử dụng để đo lường khối lượng các loại nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí đốt.
Cụ thể, MT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
- Công nghiệp: Đo lường khối lượng các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm công nghiệp, máy móc, phương tiện vận chuyển và các nguyên liệu sản xuất.
- Thương mại: Đo lường lượng hàng hóa được vận chuyển, đặc biệt là trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa đường biển và đường sắt.
- Nông nghiệp: Đđo lường khối lượng các sản phẩm nông nghiệp như lúa gạo, ngô và thực phẩm chăn nuôi.
- Môi trường: Đo lường khối lượng các chất độc hại, chất thải, khí thải và các tài nguyên tự nhiên như nước, đất và đá.
- Năng lượng: Đo lường khối lượng các nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá và khí đốt.
- Hóa học: Sử dụng trong các quy trình sản xuất hóa chất, dược phẩm, phân bón và các sản phẩm khác liên quan đến ngành hóa học.
- Y tế: Đo lường khối lượng các sản phẩm y tế như thuốc, vật liệu y tế và các thiết bị y tế.
- Vật liệu tái chế: Đo lường khối lượng các vật liệu tái chế như giấy, nhôm, thép và các loại nhựa khác.
- Nghiên cứu khoa học: Sử dụng trong các nghiên cứu khoa học liên quan đến khối lượng, đặc biệt là trong các lĩnh vực vật lý, hóa học và khoa học vật liệu.
- Địa chất: Đo lường khối lượng các loại đá, khoáng sản và các nguyên liệu khác được khai thác từ lòng đất.
1 MT bằng bao nhiêu kg?
Đơn vị MT cũng giống như Tấn của Việt Nam. Một đơn vị tấn mét bằng 1 000 kilôgam.
Công thức quy đổi đơn vị từ MT sang kg nhanh nhất là: n MT = n x 1000 Kg
Ví dụ: 5 MT = 5 x 1000 kg = 5000 kg
Bên cạnh MT còn có các đơn vị tấn khác bao gồm:
- Tấn ngắn (Ton – short): 1 Tấn ngắn = 907 Kg
- Tấn dài (Ton – long): 1 Tấn dài = 1016 Kg
Quy đổi MT sang các đơn vị đo trọng lượng khác
Hệ đo lường mét
- 1 MT = 9,81 kN (Kilonewton)
- 1 MT = 1 000 kg (Kilôgam)
- 1 MT = 10 000 hg (Hectogam)
- 1 MT = 100 000 dag (Decagram)
- 1 MT = 1 000 000 g (Gam)
- 1 MT = 5 000 000 ct (Carat)
- 1 MT = 100 000 000 cg (Centigam)
- 1 MT = 1 000 000 000 Mg (Miligam)
- 1 MT = 1012 µg (Microgam)
- 1 MT = 1015 ng (Nanogam)
- 1 MT = 6,02×1029 u (Đơn vị khối lượng nguyên tử)
Hệ đo lường Mỹ
- 1 MT = 0,98 TN (Tấn dài)
- 1 MT = 1,1 tn (Tấn ngắn)
- 1 MT = 19,68 long cwt (Tạ dài)
- 1 MT = 22,05 short cwt (Tạ ngắn)
- 1 MT = 157,47 st (Stone)
- 1 MT = 2 204,62 lb (Pound)
- 1 MT = 35 273,93 oz (Ounce)
- 1 MT = 564 383,39 dr (Dram)
- 1 MT = 15 432 358,35 gr (Grain)
Hệ đo lường cổ Việt Nam
- 1 MT = 10 tạ
- 1 MT = 100 yến
- 1 MT = 1000 cân (kg)
- 1 MT = 10 000 lạng
Đổi MT sang lượng vàng, cây vàng, chỉ vàng
Theo quy ước, 1 lượng vàng = 1 cây = 10 chỉ = 37,5 gam
=> 1 gam = 0.026666 lượng vàng => 1kg = 26,666 lượng vàng
=> 1 MT = 1 tấn = 26 666 lượng vàng (cây vàng).
Tương tự ta có quy đổi sau:
- 1 MT = 266 666 chỉ vàng
- 1 MT = 2,66 x 106 phân vàng
- 1 MT = 2,66 x 107 ly vàng
Cách quy đổi tấn mét (MT) bằng công cụ
Dùng Google
Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm theo cú pháp “X metric ton to UNIT“. Trong đó:
- X là số MT bạn muốn quy đổi.
- UNIT là đơn vị bạn muốn chuyển sang.
Ví dụ: Bạn muốn đổi 5 MT sang kg thì hãy nhập “5 metric ton to kilograms” và nhấn Enter.
Dùng công cụ ConvertWorld
- Bước 1: Hãy truy cập vào trang web chuyển đổi ConvertWorld.
- Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn đơn vị là Tấn (t) > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi.
- Bước 3: Nhấn chọn dấu mũi tên để chuyển đổi. Kết quả quy đổi sẽ hiển thị trên màn hình.
Xem thêm:
- Đơn vị Nút – Knot là gì? 1 nút bằng bao nhiêu km/h, m/s, mph?
- Đơn vị kgf/cm2 là gì? Đổi đơn vị áp suất kgf/cm2 sang Pa, Bar
- Đơn vị KgF là gì? Đổi đơn vị đo tải trọng KgF sang N (Newton)
Bài viết đã chia sẻ cho bạn những thông tin thú vị và đơn vị MT và cách chuyển đổi tấn mét sang kg và các đơn vị khác nhanh chóng. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo nhé!