Được coi là “môn nghệ thuật dành cho bộ não” cùng với yêu cầu về sự chính xác cao và sự tư duy hợp lý, toán học với định nghĩa về số chính phương cùng nhiều khái niệm khác luôn là bộ môn khiên nhiều muốn chinh phục. Trong bài viết sau, DINHNGHIA.COM.VN sẽ đề cập đến Định nghĩa về số chính phương là gì? Tính chất số chính phương? Dấu hiệu nhận biết số chính phương? Chuyên đề số chính phương lớp 6, cùng tham khảo nhé!
Nội dung bài viết
Định nghĩa về số chính phương là gì?
Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên. Hiểu đơn giản, số chính phương là một số tự nhiên có căn bậc 2 cũng là một số tự nhiên. Số chính phương về bản chất là bình phương của một số tự nhiên nào đó. Hiểu theo một cách khác thì số chính phương thể hiện diện tích của một hình vuông với chiều dài là cạnh số nguyên kia.
Với số nguyên bao gồm các số nguyên dương (1, 2, 3,…), các số nguyên âm (-1, -2, -3,…) và số 0.
Ví dụ:
- 4 = (2^{2})
- 9 = (3^{2})
- 1.000.000 = (1.000^{2})
Dấu hiệu nhận biết số chính phương
Từ định nghĩa về số chính phương thì bạn cũng cần nắm được dấu hiệu nhận biết số chính phương như sau:
- Số tận cùng (hàng đơn vị): Số chính phương chỉ có thể tận cùng (hàng đơn vị) là 0, 1, 4, 5, 6, 9. Ngược lại thì các số tận cùng là 2, 3, 7, 8 không phải là số chính phương.
- Dựa vào các tính chất về số chính phương.
Tính chất của số chính phương
- Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.
- Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn.
- Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 4n hoặc 4n + 1. Không có số chính phương nào có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 ((nin N)).
- Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 3n hoặc 3n + 1. Không có số chính phương nào có dạng 3n + 2 ((nin N)).
- Số chính phương tận có chữ số tận cùng bằng 1 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
- Số chính phương tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2.
- Số chính phương tận cùng bằng 4 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
- Số chính phương tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
- Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
- Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
- Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
- Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
Có thể bạn quan tâm:
- Mét vuông đổi ra mét bằng bao nhiêu? Có đổi được không?
- Cách đổi cm/s sang m/s bằng công cụ cực chính xác
- Cách quy đổi ha sang m2 chính xác bằng công cụ chuyển đổi
Một số ví dụ về số chính phương
Các chuyên đề toán học ở trung học có rất nhiều bài tập về số chính phương. Dựa theo khái niệm và các đặc điểm đã được đề cập bên trên, ta có thể lấy ví dụ về số chính phương như:
Cụ thể:
- 9 là một số chính phương lẻ vì 9=3^2
- 49 là một số chính phương lẻ vì 49=7^2
- 16 là một số chính phương chẵn vì 16=4^2
Các dạng bài tập về số chính phương
Chứng minh một số không phải là số chính phương
Ví dụ 1: Chứng minh số: (n = 2004^{2} + 2003^{2}+ 2002^{2} – 2001^{2}) không phải là số chính phương.
Lời giải:
Dễ dàng thấy chữ số tận cùng của các số (2004^{2}); (2003^{2}); (2002^{2}); (2001^{2}) lần lượt là 6; 9; 4; 1. Do đó số n có chữ số tận cùng là 8 nên n không phải là số chính phương.
Ví dụ 2: Chứng minh số 1234567890 không phải là số chính phương.
Lời giải:
Thấy ngay số 1234567890 chia hết cho 5 (vì chữ số tận cùng là 0) nhưng không chia hết cho 25 (vì hai chữ số tận cùng là 90). Do đó số 1234567890 không phải là số chính phương.
Chứng minh một số là số chính phương
Ví dụ:
Chứng minh: Với mọi số tự nhiên n thì (a_{n} = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1) là số chính phương.
Lời giải:
Ta có:
(a_{n} = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1) = ((n^{2} + 3n) (n^{2} + 3n + 2) + 1) = ((n^{^{2}} + 3n)^{2} + 2(n^{2} + 3n) + 1) = ((n^{2} + 3n + 1)^{2})
Với n là số tự nhiên thì ((n^{2} + 3n + 1)) cũng là số tự nhiên, theo định nghĩa, (a_{n}) là số chính phương.
Xem thêm:
- Định nghĩa căn thức bậc hai là gì? Tính chất của căn bậc hai
- Quy tắc chuyển vế: Tổng hợp Lý thuyết và Các dạng toán cơ bản
- Chuyên đề phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Lý thuyết và Bài tập
Như vậy, bài viết trên đây của DINHNGHIA.COM.VN đã cung cấp cho bạn định nghĩa về số chính phương là gì lớp 6, tính chất của số chính phương, dấu hiện nhận biết số chính phương cũng như cách chứng minh số chính phương như nào. Hy vọng những kiến thức trong bài viết sẽ hữu ích với bạn trong quá trình học tập. Nếu có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề định nghĩa về số chính phương là gì, đừng quên để lại nhận xét để chúng tôi hỗ trợ thêm nhé. Chúc bạn luôn học tốt!