Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp là ngữ pháp tiếng Anh căn bản mà ai cũng cần phải nắm vững trong chương trình học. Vậy cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu cùng DINHNGHIA qua bài viết dưới đây nhé
Nội dung bài viết
Tìm hiểu về câu trực tiếp và gián tiếp
Câu trực tiếp là gì?
Câu trực tiếp trong tiếng anh là Direct Speech. Câu trực tiếp là câu tường thuật lại lời thoại của người nói một cách chính xác, sao cho nó giữ lại nguyên vẹn cấu trúc và từ ngữ của họ. Câu trực tiếp thường để trong dấu “…”.
Ví dụ:
- Can you help me sing the song?
- My father said: “I went out last night”.
Câu gián tiếp là gì?
Câu gián tiếp trong tiếng Anh là Reported Speech. Câu gián tiếp được sử dụng để thuật lại câu nói mà người khác đã nói. Vì không thuật lại y nguyên câu nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào dấu “…”.
Ví dụ:
- He said that he was fine.
- My mother said that she went to my school.
Các nguyên tắc cần nhớ khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Lùi thì cho động từ
Tường thuật lại câu hội thoại của một người có nghĩa là sẽ tái hiện sự kiện đã được mô tả không diễn ra tại thời điểm nói. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, bạn cần lùi thì động từ.
Ví dụ nếu trong câu trực tiếp lời thoại được nói ở thì hiện tại đơn (Simple present), khi chuyển sang câu gián tiếp, mệnh đề này sẽ được thay đổi thành thì quá khứ đơn (Simple past).
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì tương lai đơn | Thì tương lai đơn trong quá khứ |
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành trong quá khứ |
Thì tương lai gần | Were/was going to V |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ |
Can/ Shall/ May | Could/ Should/ May |
Chuyển đổi trạng từ chỉ địa điểm và thời gian
Bạn cần thay đổi trạng từ chỉ địa điểm và thời gian khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. Tham khảo bảng dưới đây:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Now | Then |
Ago | Before |
These | Those |
This | That |
Today | That day |
Here | There |
Last week/Last month/ Last year | The previous week/month/year |
Next day/Next week /Next month/Next year | The following day/week/month/year |
Tomorrow | The following day/The next day |
Yesterday | The previous day/The day before |
Biến đổi tân ngữ và các đại từ hạn định
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cũng cần phải đổi cả ngôi và đại từ nhân xưng sao cho hợp với nghĩa của câu. Tham khảo bảng sau đây:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Đại từ nhân xưng | I | he/ she |
You | I/ We/ They | |
We | We/ They | |
Tân ngữ | Me | Him/ her |
You | Me/ us/ them | |
Us | Us/ them | |
Đại từ sở hữu | My | His/ her |
Your | My/ our/ their | |
Our | Our/ their | |
Tính từ sở hữu | Mine | His/ hers |
Yours | Mine/ ours/ theirs | |
Ours | Ours/ theirs | |
Đại từ chỉ định | This | The/ that |
these | the/ those |
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh dễ hiểu
Đối với câu gián tiếp mệnh lệnh
Các động từ như: command order, ask, request, require,… thường sẽ là dấu hiệu nhận biết câu mệnh lệnh.
Công thức chuyển:
Câu trực tiếp: S + ask/request/require/… + O + to-infinitive.
=> Câu gián tiếp: S + asked/requested/ required + O + to-infinitive.
Ví dụ:
• Câu trực tiếp: Jessy asked Kaine, “Help me carry this laptop.”
=> Câu gián tiếp: Jessy asked Kaine to help her carry that laptop. (Jessy nhờ Kaine mang chiếc laptop giúp cô ấy)
• Câu trực tiếp: Tom requested me, “Please finish the report by tomorrow.”
=> Câu gián tiếp: Tom requested me to finish the report by tomorrow. (Tom yêu cầu tôi hoàn thành báo cáo vào ngày mai.)
Đối với câu gián tiếp nghi vấn
Câu nghi vấn có hai dạng là câu hỏi câu hỏi Wh-question và câu hỏi Yes/No.
Công thức chuyển:
(Yes/ No question): S + asked/ inquired/ wondered, wanted to know + if/ whether + S +V
(Wh- question): S + asked(+O)/ wanted to know/required/wondered + Wh-words + S + V
Ví dụ:
• (Yes/No question) She asked me, “Did you eat lunch?”
→ She asked me if I had eaten lunch. (Cô ấy hỏi tôi đã ăn trưa chưa.)
• (Wh- question) He asked his teacher, “What time does the class start?”
→ He asked his teacher what time the class started. (Anh ấy hỏi giáo viên lớp học bắt đầu khi nào)
Đối với câu gián tiếp cảm thán
S+ said/told/exclaimed + that + S + V (lùi thì) + O
Ví dụ:
• Câu trực tiếp: “I can’t believe it!” Tom said.
=> Câu gián tiếp: Tom said that he couldn’t believe it. (Tom nói rằng anh ấy không thể tin được.)
• Câu trực tiếp: “Cool! What an amazing performance!”
=> Câu gián tiếp: He exclaimed with excitement that the performance was amazing. (Anh ấy thốt lên rằng đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời).
Đối với câu gián tiếp trần thuật
Công thức chuyển:
S + say(s)/ said + that + S + V
Ví dụ:
• Câu trực tiếp: “I have never been to Japan,” she said.
=> Câu gián tiếp: She mentioned that she had never been to China. (Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến Trung Quốc)
• Câu trực tiếp: “I have finished my homework,” Kaine said.
→ Câu gián tiếp: Kaine said that he had finished his homework. (Kaine nói rằng anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)
Những lỗi sai thường mắc phải khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Không lùi thì ở mệnh đề được tường thuật
Lỗi không lùi thì ở mệnh đề rất phổ biến. Mặc dù lỗi này không làm thay đổi ý nghĩa của câu và người nghe vẫn có thể hiểu được. Tuy nhiên, trong các bài test hoặc kỳ thi, nếu bạn làm sai sẽ bị trừ điểm.
Sử dụng sai cấu trúc câu gián tiếp
Có rất nhiều người nghĩ rằng tất cả các câu gián tiếp sẽ được diễn đạt như dạng câu tường thuật thông thường với các dấu hiệu như “say, tell…”. Tuy nhiên, các dạng câu mệnh lệnh và câu hỏi có những dấu hiệu riêng về cấu trúc diễn đạt. Vì vậy bạn cần phải chú ý đến các dấu hiệu để nhận biết được các trường hợp.
Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp kèm lời giải
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập 1:
Câu trực tiếp: She said, “I will visit the museum tomorrow.”
A. She said that she will visit the museum tomorrow.
B. She said that she would visit the museum tomorrow.
C. She said that I will visit the museum tomorrow.
Lời giải: B. She said that she would visit the museum tomorrow.
Bài tập 2:
Câu trực tiếp: “Peter said, ‘I have been studying English for two years.'”
A. Peter said that he had been studying English for two years.
B. Peter said that he has been studying English for two years.
C. Peter said that he will be studying English for two years.
Lời giải: A. Peter said that he had been studying English for two years.
Bài tập 3:
Câu trực tiếp: “They asked, ‘Are you coming to the party tonight?'”
A. They asked if he comes to the party that night.
B. They asked if he was coming to the party that night.
C. They asked if he come to the party that night.
Lời giải: B. They asked if he was coming to the party that night.
Bài tập 4:
Câu trực tiếp: “She said, ‘I might be late for the meeting.'”
A. She said that she can be late for the meeting.
B. She said that she might be late for the meeting.
C. She said that she will be late for the meeting.
Lời giải: B. She said that she might be late for the meeting.
Bài tập viết lại câu
- She said, “I will finish the project by Friday.”
2. Tom asked, “Did you enjoy the movie?”
3. He said, “I have never been to Paris.”
4. They asked, “Are you going to the concert tomorrow?”
Đáp án:
- She said that she would finish the project by Friday.
2. Tom asked if I had enjoyed the movie.
3. He said that he had never been to Paris.
4. They asked if I was going to the concert the next day.
Xem thêm:
- Cách phát âm “s es ed” trong Tiếng Anh
- Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 – Công thức, Cách dùng và Dấu hiệu nhận biết
- Phó từ trong tiếng anh ký hiệu là gì? Phân loại trạng từ phó từ
Qua những thông tin trên của DINHNGHIA, chắc hẳn bạn đã biết cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp rồi phải không? Hy vọng bài viết này sẽ mang đến nhiều kiến thức bổ ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.