Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dễ hiểu kèm bài tập

0
(0)

Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp là ngữ pháp tiếng Anh căn bản mà ai cũng cần phải nắm vững trong chương trình học. Vậy cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu cùng DINHNGHIA qua bài viết dưới đây nhé 

Tìm hiểu về câu trực tiếp và gián tiếp

Câu trực tiếp là gì?

Câu trực tiếp trong tiếng anh là Direct Speech. Câu trực tiếp là câu tường thuật lại lời thoại của người nói một cách chính xác, sao cho nó giữ lại nguyên vẹn cấu trúc và từ ngữ của họ. Câu trực tiếp thường để trong dấu “…”.

Ví dụ:

  • Can you help me sing the song?
  • My father said: “I went out last night”.
Câu trực tiếp trong tiếng anh là Direct Speech
Câu trực tiếp trong tiếng anh là Direct Speech

Câu gián tiếp là gì?

Câu gián tiếp trong tiếng Anh là Reported Speech. Câu gián tiếp được sử dụng để thuật lại câu nói mà người khác đã nói. Vì không thuật lại y nguyên câu nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào dấu “…”.

Ví dụ:

  • He said that he was fine.
  • My mother said that she went to my school.
Câu gián tiếp trong tiếng Anh là Reported Speech
Câu gián tiếp trong tiếng Anh là Reported Speech

Các nguyên tắc cần nhớ khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

Lùi thì cho động từ

Tường thuật lại câu hội thoại của một người có nghĩa là sẽ tái hiện sự kiện đã được mô tả không diễn ra tại thời điểm nói. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, bạn cần lùi thì động từ.

Ví dụ nếu trong câu trực tiếp lời thoại được nói ở thì hiện tại đơn (Simple present), khi chuyển sang câu gián tiếp, mệnh đề này sẽ được thay đổi thành thì quá khứ đơn (Simple past).

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong quá khứ
Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành trong quá khứ
Thì tương lai gần Were/was going to V
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Can/ Shall/ May Could/ Should/ May

Chuyển đổi trạng từ chỉ địa điểm và thời gian

Bạn cần thay đổi trạng từ chỉ địa điểm và thời gian khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. Tham khảo bảng dưới đây:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Now Then
Ago Before
These Those
This That
Today That day
Here There
Last week/Last month/ Last year The previous week/month/year
Next day/Next week /Next month/Next year The following day/week/month/year
Tomorrow The following day/The next day
Yesterday The previous day/The day before

Biến đổi tân ngữ và các đại từ hạn định

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cũng cần phải đổi cả ngôi và đại từ nhân xưng sao cho hợp với nghĩa của câu. Tham khảo bảng sau đây:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng I he/ she
You I/ We/ They
We We/ They
Tân ngữ Me Him/ her
You Me/ us/ them
Us Us/ them
Đại từ sở hữu My His/ her
Your My/ our/ their
Our Our/ their
Tính từ sở hữu Mine His/ hers
Yours Mine/ ours/ theirs
Ours Ours/ theirs
Đại từ chỉ định This The/ that
these the/ those

Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh dễ hiểu

Đối với câu gián tiếp mệnh lệnh

Các động từ như: command order, ask, request, require,… thường sẽ là dấu hiệu nhận biết câu mệnh lệnh.

Công thức chuyển:

Câu trực tiếp: S + ask/request/require/… + O + to-infinitive.

=> Câu gián tiếp: S + asked/requested/ required + O + to-infinitive.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: Jessy asked Kaine, “Help me carry this laptop.”

=> Câu gián tiếp: Jessy asked Kaine to help her carry that laptop. (Jessy nhờ Kaine mang chiếc laptop giúp cô ấy)

Câu trực tiếp: Tom requested me, “Please finish the report by tomorrow.”

=> Câu gián tiếp: Tom requested me to finish the report by tomorrow. (Tom yêu cầu tôi hoàn thành báo cáo vào ngày mai.)

Đối với câu gián tiếp mệnh lệnh
Đối với câu gián tiếp mệnh lệnh

Đối với câu gián tiếp nghi vấn

Câu nghi vấn có hai dạng là câu hỏi câu hỏi Wh-question và câu hỏi Yes/No.

Công thức chuyển:

(Yes/ No question): S + asked/ inquired/ wondered, wanted to know + if/ whether + S +V

(Wh- question): S + asked(+O)/ wanted to know/required/wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ:

• (Yes/No question) She asked me, “Did you eat lunch?”

→ She asked me if I had eaten lunch. (Cô ấy hỏi tôi đã ăn trưa chưa.)

• (Wh- question) He asked his teacher, “What time does the class start?”

→ He asked his teacher what time the class started. (Anh ấy hỏi giáo viên lớp học bắt đầu khi nào)

Đối với câu gián tiếp nghi vấn
Đối với câu gián tiếp nghi vấn

Đối với câu gián tiếp cảm thán

S+ said/told/exclaimed + that + S + V (lùi thì) + O

Ví dụ:

• Câu trực tiếp: “I can’t believe it!” Tom said.

=> Câu gián tiếp: Tom said that he couldn’t believe it. (Tom nói rằng anh ấy không thể tin được.)

• Câu trực tiếp: “Cool! What an amazing performance!”

=> Câu gián tiếp: He exclaimed with excitement that the performance was amazing. (Anh ấy thốt lên rằng đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời).

Đối với câu gián tiếp cảm thán
Đối với câu gián tiếp cảm thán

Đối với câu gián tiếp trần thuật

Công thức chuyển:

S + say(s)/ said + that + S + V

Ví dụ:

• Câu trực tiếp: “I have never been to Japan,” she said.

=> Câu gián tiếp: She mentioned that she had never been to China. (Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến Trung Quốc)

• Câu trực tiếp: “I have finished my homework,” Kaine said.

→ Câu gián tiếp: Kaine said that he had finished his homework. (Kaine nói rằng anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)

Đối với câu gián tiếp trần thuật
Đối với câu gián tiếp trần thuật

Những lỗi sai thường mắc phải khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

Không lùi thì ở mệnh đề được tường thuật

Lỗi không lùi thì ở mệnh đề rất phổ biến. Mặc dù lỗi này không làm thay đổi ý nghĩa của câu và người nghe vẫn có thể hiểu được. Tuy nhiên, trong các bài test hoặc kỳ thi, nếu bạn làm sai sẽ bị trừ điểm.

Lỗi không lùi thì ở mệnh đề rất phổ biến
Lỗi không lùi thì ở mệnh đề rất phổ biến

Sử dụng sai cấu trúc câu gián tiếp

Có rất nhiều người nghĩ rằng tất cả các câu gián tiếp sẽ được diễn đạt như dạng câu tường thuật thông thường với các dấu hiệu như “say, tell…”. Tuy nhiên, các dạng câu mệnh lệnh và câu hỏi có những dấu hiệu riêng về cấu trúc diễn đạt. Vì vậy bạn cần phải chú ý đến các dấu hiệu để nhận biết được các trường hợp.

Sử dụng sai cấu trúc câu gián tiếp
Sử dụng sai cấu trúc câu gián tiếp

Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp kèm lời giải

Bài tập trắc nghiệm

Bài tập 1:

Câu trực tiếp: She said, “I will visit the museum tomorrow.”

A. She said that she will visit the museum tomorrow.
B. She said that she would visit the museum tomorrow.
C. She said that I will visit the museum tomorrow.

Lời giải: B. She said that she would visit the museum tomorrow.

Bài tập 2:

Câu trực tiếp: “Peter said, ‘I have been studying English for two years.'”

A. Peter said that he had been studying English for two years.
B. Peter said that he has been studying English for two years.
C. Peter said that he will be studying English for two years.

Lời giải: A. Peter said that he had been studying English for two years.

Bài tập 3:

Câu trực tiếp: “They asked, ‘Are you coming to the party tonight?'”

A. They asked if he comes to the party that night.
B. They asked if he was coming to the party that night.
C. They asked if he come to the party that night.

Lời giải: B. They asked if he was coming to the party that night.

Bài tập 4:

Câu trực tiếp: “She said, ‘I might be late for the meeting.'”

A. She said that she can be late for the meeting.
B. She said that she might be late for the meeting.
C. She said that she will be late for the meeting.

Lời giải: B. She said that she might be late for the meeting.

Bài tập viết lại câu

  1. She said, “I will finish the project by Friday.”

2. Tom asked, “Did you enjoy the movie?”

3. He said, “I have never been to Paris.”

4. They asked, “Are you going to the concert tomorrow?”

Đáp án:

  1. She said that she would finish the project by Friday.

2. Tom asked if I had enjoyed the movie.

3. He said that he had never been to Paris.

4. They asked if I was going to the concert the next day.

Xem thêm:

Qua những thông tin trên của DINHNGHIA, chắc hẳn bạn đã biết cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp rồi phải không? Hy vọng bài viết này sẽ mang đến nhiều kiến thức bổ ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. 

Bạn thấy bài viết này hữu ích chứ?

Hãy chọn vào ngôi sao để đánh giá bài viết

Đánh giá trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá 0

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết

Hãy để lại bình luận

Xem nhiều

Bài tin liên quan

Mạng 5G là gì? Mạng 5G khi nào phủ sóng toàn quốc?

Mạng 5G là bước tiến vượt bậc trong công...

Mạng 4G là gì? Có nhanh không? 4G và LTE khác gì nhau?

Mạng 4G, ra đời vào năm 2010, là thế...

3G là gì? Tốc độ của mạng 3G là bao nhiêu? Khác gì với 2G và 4G

Mạng 3G, ra đời vào đầu những năm 2000,...

Mạng 2G là gì? Tại sao cắt mạng 2G? Khi nào cắt?

Mạng 2G, công nghệ di động phổ biến từ...