So sánh là gì? Các kiểu so sánh và ví dụ về biện pháp so sánh

4.9
(112)

So sánh là một trong những biện pháp tu từ quan trọng. Vậy biện pháp so sánh là gì? Cách đặt câu có sử dụng phép so sánh? Các từ dùng để so sánh? Mọi thắc mắc của bạn sẽ được Dinhnghia giải đáp qua bài viết cụ thể dưới đây.

So sánh là gì?

Biện pháp so sánh là biện pháp tu từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Việt bên cạnh các biện pháp khác như phép nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, và chơi chữ,…

So sánh là sự so sánh hai sự vật, hiện tượng với nhau. Mặc dù hai sự vật hiện tượng khác nhau về mặt tính chất nhưng vẫn có nét tương đồng.

Ví dụ: Đẹp như tranh, chậm như rùa, nhanh như thỏ, đen như mực…

So sánh là gì?
So sánh là gì?

Cấu tạo của phép so sánh

Dựa vào định nghĩa của biện pháp so sánh, ta có thể hiểu cách thức tạo nên sự tương quan giữa các yếu tố trong một phép so sánh.

Cấu trúc cơ bản của phép so sánh sẽ bao gồm:

  • Vế A (đề cập đến sự vật, sự việc đang được đặt vào tầm so sánh)
  • Vế B (đề cập đến sự vật, sự việc mà Vế A đang bị so sánh với)

Ví dụ: “Tinh thần cường tráng như sư tử.”

Trong ví dụ trên, chúng ta có:

  • Vế A: “Tinh thần cường tráng” – đây là sự vật đang được so sánh.
  • Vế B: “Sư tử” – đây là sự vật mà Vế A đang bị so sánh với.
  • Từ ngữ thể hiện phương diện so sánh: “như” – đây là từ ngữ thể hiện mối quan hệ so sánh giữa Vế A và Vế B.
  • Từ ngữ chỉ ý so sánh (Từ so sánh): “cường tráng” – đây là từ ngữ chỉ ý tương đồng, chính là đặc điểm tinh thần mà Vế A và Vế B đang được so sánh với nhau.

Từ ví dụ trên, chúng ta thấy cách thức sử dụng các yếu tố trong một phép so sánh để tạo nên mối quan hệ tương đồng hoặc tương phản giữa hai sự vật, sự việc.

Cấu tạo của phép so sánh
Cấu tạo của phép so sánh

Công dụng của phép so sánh

Biện pháp tu từ so sánh trong tiếng Việt có các tác dụng sau:

  • Tăng sức gợi hình, gợi cảm trong khi diễn đạt: Phép so sánh có tác dụng tạo thêm sự gợi hình, gợi cảnh trong lời nói, câu văn. Thay vì chỉ miêu tả một hoặc nhiều sự vật, hiện tượng theo cách thông thường thì ta sẽ sử dụng biện pháp so sánh để cho câu văn thêm sống động và hay hơn.
  • Giúp nhấn mạnh, làm nổi bật câu văn, ý nghĩ: Khi diễn đạt có sử dụng biện pháp so sánh người nghe sẽ tập trung hơn vào câu nói của bạn, hoặc lời văn của tác giả khi viết hơn.
  • Dễ dàng hình dung sự vật, hiện tượng hơn: Xét về bản chất của so sánh chính là sự tương đồng giữa hai đối tượng với nhau nên chúng sẽ giúp người nghe hiểu hơn, dễ hình dung đến điều người nói, người viết muốn truyền đạt.

Ví dụ về phép so sánh có tác dụng gợi cảm xúc mạnh mẽ trong câu: “Tiếng cười của con trẻ như làn sóng vui tươi đập về lòng mỗi người”. So sánh tiếng cười với làn sóng vui tươi giúp truyền đạt cảm xúc phấn khích và hạnh phúc.

Công dụng của phép so sánh
Công dụng của phép so sánh

Dấu hiệu của biện pháp so sánh

Chúng ta nhận biết đó là một câu so sánh thông qua các dấu hiệu cụ thể sau:

  • Trong câu xuất hiện các từ so sánh như “như”, “giống như”, “có vẻ như”, “như là”, “như thể”, “như vậy như”, “cũng như”, “từng như”,….

Ví dụ: “Da bạn lan trắng như tuyết”. Trong câu này xuất hiện từ “như” nên đây là câu so sánh.

  • Dựa vào nội dung và ý nghĩa diễn đạt trong câu. Nếu trong câu có sự tương đồng giữa hai sự vật và hiện tượng thì đây sẽ là biện pháp so sánh.
Dấu hiệu của biện pháp so sánh
Dấu hiệu của biện pháp so sánh

Phân biệt các loại so sánh và ví dụ

So sánh nhất

Ví dụ:

  • Cái cây này cao nhất trong tất cả các cây trong vườn.
  • Anh ta là người thông minh nhất lớp.

Đây là ví dụ cho so sánh nhất. Cái này… nhất trong… Thể hiện phép so sánh nhất trong tiếng Việt được sử dụng để so sánh một sự vật, sự việc với tất cả các đối tượng cùng loại và đặt nó lên mức độ cao nhất.

So sánh ngang bằng

So sánh ngang bằng là hình thức so sánh mà trong đó các sự vật, hiện tượng hoặc tình huống được so sánh mang đến sự tương đồng với nhau. Mục đích của phép so sánh này không chỉ là tìm kiếm điểm tương đồng, mà còn để thể hiện hình ảnh hoặc đặc điểm cụ thể của một phần trong sự vật, giúp người nghe hoặc đọc dễ dàng nắm bắt và hình dung.

Trong các bài so sánh ngang bằng, thường sử dụng các từ như là “như”, “y như”, “tựa như”, “giống như”, “giống là”,…

Ví dụ:

  • “Mắt cô nàng long lanh như ngọc trai biển xanh.”
  • “Giọng ca của cô ca sĩ như tiếng ru của sóng biển.”
  • “Nụ cười của anh chàng rạng ngời như ánh sáng ban mai.”
  • “Tóc em gợi cảm tựa như màn sương dày đặc.”

So sánh không ngang bằng

Xét ví dụ sau:

“Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.”

So sánh không ngang bằng là sự so sánh sự khác biệt về mức độ giữa hai sự vật, hiện tượng, nhằm tạo nên sự nổi bật cho sự chênh lệch giữa chúng. Các từ thường đi kèm với loại so sánh này bao gồm: hơn, kém, hơn là, kém hơn, kém gì,…

Phân biệt các loại so sánh và ví dụ
Phân biệt các loại so sánh và ví dụ

Các kiểu so sánh thường gặp

Các phép so sánh là phần kiến thức đã được học ở tiểu học, chúng ta cùng điểm qua một số phép so sánh phổ biến ngay sau đây nhé:

So sánh sự vật với sự vật

Ví dụ:

  • Ngôi nhà to lớn như một tòa lâu đài
  • Mái tóc như chổi lông gà
  • Cảnh bình minh tựa như như bức tranh mùa xuân
Sự vật 1 (sự vật được so sánh) Từ so sánh Sự vật 2 (sự vật để so sánh)
Ngôi nhà như tòa lâu đài
Mái tóc như chổi lông gà
Cảnh bình minh tựa như bức tranh mùa xuân

So sánh sự vật với con người

Ví dụ:

  • Đứa trẻ tươi tắn như một nụ hoa chớm nở
  • Mẹ em như là một bảo bối thần kỳ
  • Cậu thanh niên giống như một ngọn núi sừng sững
  • Thân em như tấm lụa đào
Đối tượng 1 Từ so sánh Đối tượng 2
Đứa trẻ (con người) như nụ hoa chớm nở (sự vật)
Mẹ em (con người) như là bảo bối thần kỳ (sự vật)
Cậu thanh niên (con người) giống như ngọn núi sừng sững (sự vật)
Thân em (con người) như tấm lụa đào

So sánh đặc điểm của 2 sự vật

Ví dụ:

  • Tiếng suối trong như tiếng hát
  • Cánh đồng lúa vàng ươm như một dải lụa
  • Các ngón tay tròn đầy như là nải chuối
Sự vật 1 Đặc điểm so sánh Từ so sánh Sự vật 2
Tiếng suối trong như tiếng hát
Cánh đồng lúa vàng ươm như dải lụa
Các ngón tayt ròn đầy như là nải chuối

So sánh âm thanh với âm thanh

Ví dụ:

  • Tiếng chim trong như tiếng sáo
  • Tiếng hát thánh thót như tiếng họa mi
  • Tiếng trống dồn vang như tiếng sấm
Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2
Tiếng chim nhưt iếng sáo
Tiếng hát như tiếng họa mi
Tiếng trống như tiếng sấm

So sánh hoạt động với hoạt động

Ví dụ:

  • Điệu múa của vũ công tựa như một con thiên nga đang xòe cánh
  • Con sóc chạy nhanh như bay
Sự vật/ con người 1 Hoạt động 1 Từ so sánh Hoạt động 2 Sự vật 2
Vũ công Điệu múa Tựa như Xòe (cánh) Con thiên nga
Con sóc Chạy như bay

Xem thêm:

Trên đây là bài viết về biện pháp so sánh, cách đặt câu so sánh cũng như các dấu hiệu nhận biết câu so sánh trong tiếng Việt. Nếu thấy thông tin hữu ích đừng quên chia sẻ với bạn bè và người thân cùng biết nhé!

Bạn thấy bài viết này hữu ích chứ?

Hãy chọn vào ngôi sao để đánh giá bài viết

Đánh giá trung bình 4.9 / 5. Lượt đánh giá 112

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết

Hãy để lại bình luận

Xem nhiều

Bài tin liên quan

Mạng 5G là gì? Mạng 5G khi nào phủ sóng toàn quốc?

Mạng 5G là bước tiến vượt bậc trong công...

Mạng 4G là gì? Có nhanh không? 4G và LTE khác gì nhau?

Mạng 4G, ra đời vào năm 2010, là thế...

3G là gì? Tốc độ của mạng 3G là bao nhiêu? Khác gì với 2G và 4G

Mạng 3G, ra đời vào đầu những năm 2000,...

Mạng 2G là gì? Tại sao cắt mạng 2G? Khi nào cắt?

Mạng 2G, công nghệ di động phổ biến từ...