So sánh là một trong những biện pháp tu từ quan trọng. Vậy biện pháp so sánh là gì? Cách đặt câu có sử dụng phép so sánh? Các từ dùng để so sánh? Mọi thắc mắc của bạn sẽ được Dinhnghia giải đáp qua bài viết cụ thể dưới đây.
Nội dung bài viết
So sánh là gì?
Biện pháp so sánh là biện pháp tu từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Việt bên cạnh các biện pháp khác như phép nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, và chơi chữ,…
So sánh là sự so sánh hai sự vật, hiện tượng với nhau. Mặc dù hai sự vật hiện tượng khác nhau về mặt tính chất nhưng vẫn có nét tương đồng.
Ví dụ: Đẹp như tranh, chậm như rùa, nhanh như thỏ, đen như mực…
Cấu tạo của phép so sánh
Dựa vào định nghĩa của biện pháp so sánh, ta có thể hiểu cách thức tạo nên sự tương quan giữa các yếu tố trong một phép so sánh.
Cấu trúc cơ bản của phép so sánh sẽ bao gồm:
- Vế A (đề cập đến sự vật, sự việc đang được đặt vào tầm so sánh)
- Vế B (đề cập đến sự vật, sự việc mà Vế A đang bị so sánh với)
Ví dụ: “Tinh thần cường tráng như sư tử.”
Trong ví dụ trên, chúng ta có:
- Vế A: “Tinh thần cường tráng” – đây là sự vật đang được so sánh.
- Vế B: “Sư tử” – đây là sự vật mà Vế A đang bị so sánh với.
- Từ ngữ thể hiện phương diện so sánh: “như” – đây là từ ngữ thể hiện mối quan hệ so sánh giữa Vế A và Vế B.
- Từ ngữ chỉ ý so sánh (Từ so sánh): “cường tráng” – đây là từ ngữ chỉ ý tương đồng, chính là đặc điểm tinh thần mà Vế A và Vế B đang được so sánh với nhau.
Từ ví dụ trên, chúng ta thấy cách thức sử dụng các yếu tố trong một phép so sánh để tạo nên mối quan hệ tương đồng hoặc tương phản giữa hai sự vật, sự việc.
Công dụng của phép so sánh
Biện pháp tu từ so sánh trong tiếng Việt có các tác dụng sau:
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm trong khi diễn đạt: Phép so sánh có tác dụng tạo thêm sự gợi hình, gợi cảnh trong lời nói, câu văn. Thay vì chỉ miêu tả một hoặc nhiều sự vật, hiện tượng theo cách thông thường thì ta sẽ sử dụng biện pháp so sánh để cho câu văn thêm sống động và hay hơn.
- Giúp nhấn mạnh, làm nổi bật câu văn, ý nghĩ: Khi diễn đạt có sử dụng biện pháp so sánh người nghe sẽ tập trung hơn vào câu nói của bạn, hoặc lời văn của tác giả khi viết hơn.
- Dễ dàng hình dung sự vật, hiện tượng hơn: Xét về bản chất của so sánh chính là sự tương đồng giữa hai đối tượng với nhau nên chúng sẽ giúp người nghe hiểu hơn, dễ hình dung đến điều người nói, người viết muốn truyền đạt.
Ví dụ về phép so sánh có tác dụng gợi cảm xúc mạnh mẽ trong câu: “Tiếng cười của con trẻ như làn sóng vui tươi đập về lòng mỗi người”. So sánh tiếng cười với làn sóng vui tươi giúp truyền đạt cảm xúc phấn khích và hạnh phúc.
Dấu hiệu của biện pháp so sánh
Chúng ta nhận biết đó là một câu so sánh thông qua các dấu hiệu cụ thể sau:
- Trong câu xuất hiện các từ so sánh như “như”, “giống như”, “có vẻ như”, “như là”, “như thể”, “như vậy như”, “cũng như”, “từng như”,….
Ví dụ: “Da bạn lan trắng như tuyết”. Trong câu này xuất hiện từ “như” nên đây là câu so sánh.
- Dựa vào nội dung và ý nghĩa diễn đạt trong câu. Nếu trong câu có sự tương đồng giữa hai sự vật và hiện tượng thì đây sẽ là biện pháp so sánh.
Phân biệt các loại so sánh và ví dụ
So sánh nhất
Ví dụ:
- Cái cây này cao nhất trong tất cả các cây trong vườn.
- Anh ta là người thông minh nhất lớp.
Đây là ví dụ cho so sánh nhất. Cái này… nhất trong… Thể hiện phép so sánh nhất trong tiếng Việt được sử dụng để so sánh một sự vật, sự việc với tất cả các đối tượng cùng loại và đặt nó lên mức độ cao nhất.
So sánh ngang bằng
So sánh ngang bằng là hình thức so sánh mà trong đó các sự vật, hiện tượng hoặc tình huống được so sánh mang đến sự tương đồng với nhau. Mục đích của phép so sánh này không chỉ là tìm kiếm điểm tương đồng, mà còn để thể hiện hình ảnh hoặc đặc điểm cụ thể của một phần trong sự vật, giúp người nghe hoặc đọc dễ dàng nắm bắt và hình dung.
Trong các bài so sánh ngang bằng, thường sử dụng các từ như là “như”, “y như”, “tựa như”, “giống như”, “giống là”,…
Ví dụ:
- “Mắt cô nàng long lanh như ngọc trai biển xanh.”
- “Giọng ca của cô ca sĩ như tiếng ru của sóng biển.”
- “Nụ cười của anh chàng rạng ngời như ánh sáng ban mai.”
- “Tóc em gợi cảm tựa như màn sương dày đặc.”
So sánh không ngang bằng
Xét ví dụ sau:
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.”
So sánh không ngang bằng là sự so sánh sự khác biệt về mức độ giữa hai sự vật, hiện tượng, nhằm tạo nên sự nổi bật cho sự chênh lệch giữa chúng. Các từ thường đi kèm với loại so sánh này bao gồm: hơn, kém, hơn là, kém hơn, kém gì,…
Các kiểu so sánh thường gặp
Các phép so sánh là phần kiến thức đã được học ở tiểu học, chúng ta cùng điểm qua một số phép so sánh phổ biến ngay sau đây nhé:
So sánh sự vật với sự vật
Ví dụ:
- Ngôi nhà to lớn như một tòa lâu đài
- Mái tóc như chổi lông gà
- Cảnh bình minh tựa như như bức tranh mùa xuân
Sự vật 1 (sự vật được so sánh) | Từ so sánh | Sự vật 2 (sự vật để so sánh) |
Ngôi nhà | như | tòa lâu đài |
Mái tóc | như | chổi lông gà |
Cảnh bình minh | tựa như | bức tranh mùa xuân |
So sánh sự vật với con người
Ví dụ:
- Đứa trẻ tươi tắn như một nụ hoa chớm nở
- Mẹ em như là một bảo bối thần kỳ
- Cậu thanh niên giống như một ngọn núi sừng sững
- Thân em như tấm lụa đào
Đối tượng 1 | Từ so sánh | Đối tượng 2 |
Đứa trẻ (con người) | như | nụ hoa chớm nở (sự vật) |
Mẹ em (con người) | như là | bảo bối thần kỳ (sự vật) |
Cậu thanh niên (con người) | giống như | ngọn núi sừng sững (sự vật) |
Thân em (con người) | như | tấm lụa đào |
So sánh đặc điểm của 2 sự vật
Ví dụ:
- Tiếng suối trong như tiếng hát
- Cánh đồng lúa vàng ươm như một dải lụa
- Các ngón tay tròn đầy như là nải chuối
Sự vật 1 | Đặc điểm so sánh | Từ so sánh | Sự vật 2 |
Tiếng suối | trong | như | tiếng hát |
Cánh đồng lúa | vàng ươm | như | dải lụa |
Các ngón tayt | ròn đầy | như là | nải chuối |
So sánh âm thanh với âm thanh
Ví dụ:
- Tiếng chim trong như tiếng sáo
- Tiếng hát thánh thót như tiếng họa mi
- Tiếng trống dồn vang như tiếng sấm
Âm thanh 1 | Từ so sánh | Âm thanh 2 |
Tiếng chim | nhưt | iếng sáo |
Tiếng hát | như | tiếng họa mi |
Tiếng trống | như | tiếng sấm |
So sánh hoạt động với hoạt động
Ví dụ:
- Điệu múa của vũ công tựa như một con thiên nga đang xòe cánh
- Con sóc chạy nhanh như bay
Sự vật/ con người 1 | Hoạt động 1 | Từ so sánh | Hoạt động 2 | Sự vật 2 |
Vũ công | Điệu múa | Tựa như | Xòe (cánh) | Con thiên nga |
Con sóc | Chạy | như | bay |
Xem thêm:
- Mô là gì? So sánh mô biểu bì và mô liên kết
- Biện pháp tu từ là gì? Tìm hiểu Đặc điểm và So sánh các biện pháp tu từ
- Nói quá là gì? Biện pháp nói quá có tác dụng gì? Ngữ Văn 8
Trên đây là bài viết về biện pháp so sánh, cách đặt câu so sánh cũng như các dấu hiệu nhận biết câu so sánh trong tiếng Việt. Nếu thấy thông tin hữu ích đừng quên chia sẻ với bạn bè và người thân cùng biết nhé!