Hiệu điện thế là một nội dung lớn trong vật lý và được đề cập tới trong cả vật lý lớp 7 và vật lý 11. Vậy hiệu điện thế là gì? Công thức tính hiệu điện thế? Dụng cụ đo hiệu điện thế là sao? Và cách đo ra sao? Hãy cùng DINHNGHIA.COM.VN tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi trên qua bài viết dưới đây nhé.
Nội dung bài viết
Hiệu điện thế là gì?
Định nghĩa hiệu điện thế
Hiệu điện thế là một chuyên đề được đề cập tới trong cả vật lý 7 và vật lý 11. Tuy nhiên, vật lý 11 sẽ đề cập sâu và rộng hơn so với hiệu điện thế là gì vật lý 7. Vì vậy mà định nghĩa hiệu điện thế là gì lớp 7 sẽ đơn giản hơn hiệu điện thế ở lớp 11.
Cụ thể, hiệu điện thế là phần được tạo ra giữa hai cực của một nguồn điện. Hay có thể hiểu, hiệu điện thế chính là công lực của điện di chuyển điện tích giữa hai cực của nguồn điện.
Khác với lớp 7, hiệu điện thế lớp 11 có khái niệm phức tạp hơn. Theo đó, hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Và hiệu điện thế sẽ được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
Xem chi tiết: Hiệu điện thế là gì? Volt là gì? Định nghĩa, công thức, ký hiệu
Ký hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế
Trong vật lý, hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U.
Vậy còn đơn vị đo thì sao? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Cụ thể, vôn chính là đơn vị đo hiệu điện thế và được ký hiệu là V. Ngoài vôn, người ta cũng có thể dùng các đại lượng nhỏ hơn như milivôn và lớn hơn như kilovôn để đo hiệu điện thế. Trong đó:
1mV = 0.001V
1kV = 1000V.
Dụng cụ đo và cách đo hiệu điện thế
Sau khi đã tìm hiểu và nắm rõ hiệu điện thế là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hiện nay người ta đo hiệu thế bằng gì và cách đo như thế nào nhé.
Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?
Để đo hiệu điện thế, người ta sẽ sử dụng một dụng cụ chuyên dụng đó là vôn kế. Hiện nay vôn kế được chia thành hai loại đó là vôn kế đồng hồ kim và vôn kế hiển thị số. Cả hai loại vôn kế đều có tác dụng giống nhau và có thể dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện.
Quan sát phía trên mặt của vôn kế, bạn sẽ biết được đơn vị đo của vôn kế đó. Nếu mặt vôn kế ghi là V thì đơn vị đo là vôn, còn nếu là mV thì đơn vị đo chính là milivon.
Cách đo hiệu điện thế bằng vôn kế
Trước khi đo hiệu điện thế bằng vôn kế, bạn cần xác định đơn vị đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế để tìm được loại phù hợp nhất. Sau đó mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cụ thể, cực dương (+) của vôn kế sẽ được mắc với cực dương của nguồn điện. Và tương tự vậy, cực âm của nguồn điện sẽ được nối với cực âm của vôn kế.
Cuối cùng, số vôn (hoặc milivôn) hiển thị trên màn hình sẽ là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. Cũng vì thế mà người ta chỉ đo hiệu điện thế với mạch điện hở thôi nhé.
Ngoài ra, đối với vôn kế sử dụng kim, trước khi đo bạn cần quan sát vị trí của chiếc kim, nếu cần, bạn phải chỉnh về số 0 trước khi đo. Qua đó giúp việc đo được chính xác nhất.
Hiệu điện thế của một số nguồn điện khác nhau
Các nguồn điện khác nhau sẽ có hiệu điện thế khác nhau. Cụ thể:
Pin tròn có hiệu điện thế U= 1,5V
Ắc quy xe máy có U=9 hoặc 12V
Ổ điện trong nhà có U = 220V.
Ngoài ra, ở một số nước như Đài Loan hay Nhật Bản, ổ điện trong nhà có U=110V.
Công thức tính hiệu điện thế là gì?
Công thức tính hiệu điện thế cơ sở như sau: U = I.R
Trong đó:
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện.
R là điện trở của vất dẫn điện.
Xem thêm:
- Cường độ dòng điện là gì? Dụng cụ đo dòng diện và Ứng dụng của cường độ dòng điện
- Điện tích thử là gì? Sự tương tác và Dụng cụ đo điện tích
- Điện dung là gì? Công thức tính điện dung chính xác nhất
Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã trả lời được câu hỏi dụng cụ đo hiệu điện thế là gì. Đây là một phần kiến thức vô cùng quan trọng và được ứng dụng rất nhiều vào trong cuộc sống hằng ngày. Hãy đến với DINHNGHIA.VN để khám phá nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé.